Samsung Galaxy Note series

Samsung Galaxy Note
Galaxy Note 20 (trái) and Note 20 Ultra (phải)
Nhà chế tạoSamsung Electronics
LoạiĐiện thoại thông minh Máy tính bảng
Ngày ra mắtNgày 29 tháng 10 năm 2011
Ngừng sản xuấtTháng 12 năm 2021 (2021-12)[1]
Hệ điều hànhAndroid
Đầu vàoMàn hình cảm ứng, Bút stylus
Bài viết liên quanSamsung Galaxy

Dòng Samsung Galaxy Note là một loạt phablet đã ngừng sản xuất chạy Android được phát triểntiếp thị bởi Samsung Electronics. Dòng này chủ yếu hướng đến điện toán bút; tất cả các mẫu Galaxy Note đều được trang bị bút cảm ứng và tích hợp bộ số hóa Wacom nhạy áp lực.[2] Tất cả các mẫu Galaxy Note cũng bao gồm các tính năng phần mềm được định hướng theo bút cảm ứng và màn hình lớn của thiết bị, chẳng hạn như ứng dụng ghi chú và album kỹ thuật số và đa nhiệm chia màn hình.[3]

Điện thoại thông minh Galaxy Note đã được coi là ví dụ thành công về mặt thương mại đầu tiên của lớp "phablet" điện thoại thông minh với màn hình lớn được thiết kế để gắn kết chức năng của máy tính bảng truyền thống với điện thoại. Samsung đã bán được hơn 50 triệu thiết bị Galaxy Note trong khoảng thời gian từ tháng 9 năm 2011 đến tháng 10 năm 2013. 10 triệu chiếc Galaxy Note 3 đã được bán trong vòng 2 tháng đầu tiên, 30 triệu chiếc của Note II, trong khi Galaxy Note ban đầu bán được khoảng 10 triệu chiếc trên toàn thế giới.[4]

Thiết bị

Galaxy Note

Samsung đã công bố thế hệ Galaxy Note đầu tiên tại IFA Berlin vào năm 2011. Trong khi một số phương tiện truyền thông đặt câu hỏi về khả năng tồn tại của thiết bị do màn hình 5,3 inch của nó (lúc đó, được coi là cực lớn đối với điện thoại), Note đã nhận được sự đón nhận tích cực cho chức năng bút stylus, tốc độ của bộ xử lý lõi kép 1,4 GHz và lợi thế của kích thước màn hình lớn như vậy. Galaxy Note là một thành công thương mại: phát hành tháng 10 năm 2011, Samsung đã công bố vào tháng 12 năm 2011, rằng Galaxy Note đã bán được 1 triệu chiếc trong hai tháng. Vào tháng 2 năm 2012, Samsung đã ra mắt phiên bản Note có hỗ trợ LTE và đến tháng 8 năm 2012, Note đã bán được 10 triệu chiếc trên toàn thế giới.

Galaxy Note II

Vào ngày 29 tháng 8 năm 2012, tại IFA Berlin, Samsung đã tiết lộ một sản phẩm kế nhiệm cho Galaxy Note, Galaxy Note II. Model mới, được phát hành vào tháng 9 năm 2012, có các cải tiến về phần cứng của Note ban đầu (với bộ xử lý lõi tứ và màn hình lớn hơn 5,5 inch (140 mm), bút stylus đã được sửa đổi và số hóa nâng cấp với độ nhạy áp lực 1.024 cho bút chính xác hơn đầu vào, một thiết kế phần cứng mới dựa trên Galaxy S III), cùng với các tính năng mới như cử chỉ bút, đa nhiệm chia màn hình, Air View (cho phép xem trước nội dung bằng cách di chuyển bút lên trên màn hình), và các tính năng mới khác cũng được giới thiệu bởi S III.

Galaxy Note3

Vào ngày 4 tháng 9 năm 2013, Samsung đã tiết lộ Galaxy Note 3, giới thiệu một thiết kế "cao cấp" hơn với mặt lưng bằng nhựa, màn hình 1080p 5,7 inch (145 mm), quay video 4K lên đến 5 phút, đầu nối USB 3.0, và mở rộng chức năng bút stylus. Mặc dù có tiền thân, nó không có đài FM.

Galaxy Note3 Neo

Vào tháng 1 năm 2014, Samsung lần đầu tiên phát hành phiên bản "hạ cấp" của Note 3, Galaxy Note 3 Neo. Máy có bút stylus S-Pen, camera 8 MP, màn hình Super AMOLED HD 720p 5,5 ", dung lượng lưu trữ 16 GB, RAM 2 GB cũng như tất cả các tính năng phần mềm của Note 3. Lần đầu tiên, nó có Samsung Exynos Hexa 5260 Bộ xử lý (6 lõi) với CPU Cortex A7 lõi tứ 1,3 GHz và CPU Cortex A15 lõi kép 1,7 GHz có hỗ trợ HMP và GPU Mali-T624.

Galaxy Note4

Vào ngày 3 tháng 9 năm 2014, tại IFA Berlin, Samsung đã tiết lộ một người kế nhiệm cho Galaxy Note 3, Galaxy Note 4. Mẫu máy mới, được phát hành vào tháng 10 năm 2014, đã giới thiệu một thiết kế mới với mặt sau bằng nhựa và khung kim loại, 5,7- Màn hình QHD inch (145 mm), camera 16 MP với OIS, bút S-Pen cải tiến, bộ số hóa nâng cấp với độ nhạy áp lực 2.048 và chức năng mở rộng, máy quét dấu vân tay và các tính năng khác được lấy từ Galaxy S5..

Galaxy Note Edge

Bên cạnh Galaxy Note 4, Samsung cũng tiết lộ Galaxy Note Edge, có màn hình với phần cong bao quanh viền phải của thiết bị. Vùng cong có thể được sử dụng làm thanh bên để hiển thị các thông tin và thông tin đánh dấu, phím tắt ứng dụng và các công cụ khác.

Galaxy Note5

Galaxy Note 5 được công bố vào ngày 13 tháng 8 năm 2015. Nó dựa trên các thông số kỹ thuật và thiết kế phần cứng của Galaxy S6, bao gồm khung kim loại và mặt lưng bằng kính, màn hình 5,7 inch 1440p, chip hệ thống Exynos 7 Octa 7420, cũng như một khe cắm bút lò xo mới. Cũng như S6 và không giống như các mẫu Note trước đây, Note 5 không cung cấp pin có thể thay thế cho người dùng hoặc bộ nhớ mở rộng. Tính năng "Ghi nhớ tắt màn hình" mới cho phép điện thoại được đánh thức trực tiếp vào màn hình ghi chú khi bút stylus bị xóa và ứng dụng camera cho phép phát trực tiếp công khai và riêng tư trực tiếp lên YouTube.

Galaxy Note7

Galaxy Note 7 đã được công bố trong một sự kiện báo chí ở thành phố New York vào ngày 2 tháng 8 năm 2016. Nó chủ yếu dựa trên phần cứng của Galaxy S7, kế thừa bộ xử lý, camera và phục hồi khả năng chống nước IP68 và lưu trữ mở rộng. Đây cũng là thiết bị đầu tiên của Samsung có đầu nối USB-C. Màn hình của Galaxy Note 7 được uốn cong ở hai bên của thiết bị và bút stylus có độ nhạy áp lực cao hơn và đầu nhọn hơn. Samsung đặt thương hiệu cho thiết bị là Note 7 thay vì Note 6 để đồng bộ hóa thương hiệu của mình với dòng Samsung Galaxy S7 hàng đầu.Galaxy Note 7 đã bị ảnh hưởng bởi các vấn đề sản xuất lặp đi lặp lại với pin bên trong của chúng, dẫn đến các sự cố trong đó chúng bị quá nóng và cháy. Sau khi các mẫu thay thế gặp sự cố tương tự, Note 7 đã chính thức ngừng sản xuất vào ngày 11 tháng 10 năm 2016 và gần như tất cả các thiết bị đã bị thu hồi trên toàn cầu do vụ nổ.

Galaxy Note Fan Edition

Sau khi thu hồi Samsung Galaxy Note 7, Samsung đã quyết định phát hành Note Fan Edition (FE) vì Note 7 mới được phát hành tại một số quốc gia được chọn vào ngày 7 tháng 7 năm 2017. Nó đi kèm với pin nhỏ hơn so với Note 7 vì lý do an toàn.Những thay đổi được cải thiện của Galaxy Note Fan Edition bao gồm Android Nougat với Giao diện người dùng Samsung Experience 8.1, trợ lý ảo Bixby (không bao gồm Thoại), dấu "Phiên bản dành cho Fan" ở mặt sau và vỏ Clear View Cover.

Galaxy Note8

Samsung Galaxy Note 8 đã được công bố vào ngày 23 tháng 8 năm 2017 tại một sự kiện Samsung Unpacked. Máy có màn hình vô cực Super AMOLED 6,3 "1440p, bộ xử lý Snapdragon 835 / Exynos 8895 (tùy theo vị trí), máy quét mống mắt, chống bụi và nước IP68, thiết lập máy ảnh ống kính kép mới với ống kính tele và hỗ trợ Samsung DeX.

Galaxy Note9

Vào ngày 27 tháng 6 năm 2018, Samsung đã gửi thư mời cho sự kiện "Unpacked" tiếp theo, hiển thị hình ảnh S Pen màu vàng. Nó được công bố vào ngày 9 tháng 8 năm 2018 và có sẵn bắt đầu từ ngày 24 tháng 8 năm 2018. Note 9 bao gồm bản cập nhật cho Bixby. Bixby sẽ tự động xử lý lệnh của người dùng. Note 9 được kết nối với ứng dụng SmartThings và nó bao gồm các tính năng như tự động chuyển đổi âm thanh giữa các thiết bị thông minh khác nhau. Bút S Pen mới được giới thiệu là bật Bluetooth. Người dùng có thể điều khiển máy ảnh, video YouTube và trình chiếu từ xa. Note 9 đã được Ủy ban Truyền thông Liên bang chấp nhận và nó có bộ xử lý Snapdragon 845 hoặc Exynos 9810, RAM 6 GB cho biến thể 128 GB và RAM 8 GB cho biến thể 512 GB, pin 4000 mAh. Note 9 sử dụng phần cứng camera tương tự như trên Samsung Galaxy S9 Plus, với thiết lập camera kép, cảm biến góc rộng 12MP với khẩu độ kép f / 1.5 và f / 2.4 và cảm biến tele 12MP với khẩu độ f / 2.4 cho Bokeh hiệu ứng ở phía sau. Nó cũng có một camera phía trước 8MP. Note 9 được trang bị phần mềm AI giúp cải thiện trải nghiệm chụp ảnh.

Galaxy Note10 | Note10+ (LTE | 5G)

Vào ngày 7 tháng 8 năm 2019 (tức ngày 8 tháng 8 theo giờ Việt Nam). Bộ đôi Galaxy Note10 và Note10+ được ra mắt. Cả hai sở hữu màn hình Dynamic AMOLED cùng ngôn ngữ thiết kế Infinity-O với kích thước 6.3 inch (2280x1080 pixel) cho Note10 và 6.8 inch (3040x1440 pixel) cho Note10+. Galaxy Note10 có 8GB RAM cùng với 256GB ROM và Note10+ có 12GB RAM cùng với 256GB/512GB ROM. Cả hai sử dụng SoC Exynos 9825 (tại thị trường Việt Nam và châu Âu), Snapdragon 855 (tại thị trường Mỹ, Hồng Kông và Trung Quốc); camera selfie 10MP f/2.2 và camera 12MP+12MP+16MP khẩu độ kép f/1.5-f/2.4 và cảm biến ToF 3D (chỉ Note10+). Cả hai có dung lượng pin lần lượt là 3500mAh và 4300mAh cùng sạc siêu nhanh 25W và 45W.

Galaxy Note10 Lite

Ngày 4/1/2020, phiên bản giá rẻ của siêu phẩm Note10 được ra mắt. Thiết bị này vẫn sở hữu thiết kế màn hình Infinity-O với kích thước 6.7 inch độ phân giải Full HD+ (1080×2400 pixel) cùng với công nghệ màn hình Super AMOLED. Đi cùng với Note10 Lite là 3 camera có cùng độ phân giải là 12MP vẫn có đầy đủ các chức năng như chụp góc rộng, góc siêu rộng 123°,...Mặt trước với camera độ phân giải cao 32MP. RAM của chiếc máy này có dung lượng là 6GB hoặc 8GB và bộ nhớ trong là 128GB. Bút S Pen vẫn không có gì thay đổi so với đàn anh Note10 hay Note10+. Tuy nhiên Note10 Lite lại sử dụng SoC Exynos 9810 đã từng có mặt trên các siêu phẩm của năm 2018 (S9, S9+, Note9) và đã bị ép xung. Thiết bị vẫn sẽ sử dụng bảo mật vân tay dưới màn hình. Đi cùng với đó là dung lượng pin 4500mAh cao nhất dòng Note và sạc siêu nhanh 25W.

Galaxy Note20 | Note20 Ultra (LTE | 5G)

Vào lúc 21 giờ tối (theo giờ Việt Nam) ngày 5 tháng 8, 2020; sự kiện Galaxy UNPACKED 2020 được diễn ra theo hình thức trực tuyến. Bộ đôi siêu phẩm đa nhiệm Galaxy Note20 | Note20 Ultra đã được ra mắt trong sự kiện này. Bộ đôi siêu phẩm mới này mang trên mình nhiều cải tiến ấn tượng, với bút S Pen được giảm đi độ trễ khi viết trên màn hình, lần lượt là 26ms với N20 và 9ms với N20 Ultra. Cả hai chiếc máy đều được sử dụng chip Exynos 990 7 nm+ (thị trường Việt Nam, châu Âu...) hoặc chip Snapdragon 865+ 5G 7 nm+ (thị trường Mỹ, Hồng Kông, Hàn Quốc, Nhật Bản và Trung Quốc). Note20 có màn hình phẳng 6.7", độ phân giải Full HD+ trên tấm nền Super AMOLED Plus, tốc độ làm tươi truyền thống 60 Hz. Note20 Ultra có màn hình 6.9", được làm cong nhẹ, độ phân giải Quad HD+ (tốc độ làm tươi 120 Hz với độ phân giải Full HD+) trên tấm nền Dynamic AMOLED 2X sử dụng công nghệ LTPO đầu tiên trên thế giới (có thể biến đổi tần số làm tươi từ 10 Hz đến 120 Hz). Bộ nhớ trong cho N20 là 256GB (LTE và 5G), 128GB (5G); N20 Ultra là 256GB/512GB (LTE và 5G), 128GB (5G). Bộ nhớ RAM cho N20 là 8GB, N20 Ultra là 8GB cho bản LTE và 12GB cho bản 5G. Viên pin của N20 có dung lượng 4300mAh và N20 Ultra là 4500mAh, cả hai đều có tốc độ sạc nhanh 25W. Điều khá đáng tiếc là Note20 sử dụng mặt lưng nhựa Polycarbonate vốn sẽ làm giảm sự sang trọng và cao cấp khi cầm trên tay. Trong khi đó, Note20 Ultra sử dụng mặt lưng được chế tác từ kính cường lực Gorilla Glass Victus mới nhất và bền bỉ nhất tại thời điểm đó (có thể chịu va đập ở độ cao 2 mét trở xuống). Camera trên bộ đôi này cũng tương tự như dòng Galaxy S20, với khả năng zoom đã được giảm xuống còn 50X trên N20 Ultra. Giá bán cho Note20 5G là 999$ và Note20 Ultra 5G là 1299$. Trong sự kiện, còn có sự trình làng của siêu phẩm màn hình gập Galaxy Z Fold2 (siêu phẩm này được giới thiệu chính thức tại Phần 2 của sự kiện UNPACKED, diễn ra vào 21 giờ tối(giờ Việt Nam ngày 1 tháng 9), bộ đôi dòng máy tính bảng Samsung Galaxy Tab S7, đồng hồ Samsung Galaxy Watch 3 và tai nghe Buds Live.

Năm 2021 trở đi

Vào đầu năm 2021, Samsung cho ra mắt dòng Galaxy S21 trong đó phiên bản Galaxy S21 Ultra sở hữu màn hình to ngang các sản phẩm Galaxy Note trước đây và đặc biệt là có hỗ trợ cả bút S-Pen(bán riêng), điều chưa từng có tiền lệ ở bất cứ dòng điện thoại Samsung Galaxy nào khác ngoài dòng Note hay các dòng máy tính bảng của Samsung. Khoảng 7 tháng sau đó, Samsung cho ra mắt Galaxy Z Fold3, một thiết bị với màn hình dẻo có khả năng mở rộng từ điện thoại thông minh thông thường sang máy tính bảng cỡ nhỏ, đi kèm với bút S-Pen đặc biệt cho màn hình dẻo (bán riêng kèm bao da). Cả hai lần ra mắt trên đã khiến rộ lên tin đồn rằng Samsung đang có ý định ngừng sản xuất dòng Galaxy Note/ngừng sản xuất sản phẩm mới dưới tên Galaxy Note trong tương lai gần.[1] Những tin đồn tương tự thực tế cũng đã xuất hiện từ tận những năm 2016, khi dòng sản phẩm điện thoại cao cấp khác của hãng, Galaxy S đã có những phiên bản to ngang, thậm chí là hơn Galaxy Note. Song song cũng là khi kích thước màn hình to đang ngày càng phổ biến trên nhiều smartphone trên thị trường, khiến điểm nổi bật duy nhất của dòng Galaxy Note từ đó đến hiện tại chỉ là cây bút S-Pen. Sự khác biệt giữa Galaxy S và Note ngày càng rút gọn, và đỉnh điểm là năm 2020, dòng Samsung Galaxy S20 ra mắt đầu năm và dòng Samsung Galaxy Note 20 ra mắt cuối năm có cấu hình, kích cỡ y hệt nhau cũng như có thêm sự xuất hiện của dòng máy gập hoàn toàn mới Samsung Galaxy Z series đã khiến cho doanh số của cả hai dòng Galaxy S và Note năm đó không thực sự ấn tượng. Sau tất cả những điều trên, năm 2021 Samsung đã cho ra đời hai sản phẩm trên, như là bước đầu để tái thiết lập lại dải sản phẩm cao cấp của hãng, nhằm tăng doanh thu và doanh số. Năm 2022 chứng kiến việc dòng Galaxy Note đã chính thức tạm dừng, khi dòng Samsung Galaxy S22 ra mắt, với phiên bản S22 Ultra có thiết kế vuông vắn đặc trưng của dòng Note, đi kèm với bút S-Pen trang bị sẵn trong thân máy.[2] Sự tái thiết lập lại với việc "kết hợp" giữa dòng S và Note bước đầu đã đem lại hiệu quả, khi tại quên nhà Hàn Quốc, Samsung khi nhận lượng đặt trước cao nhất cho dòng smartphone cao cấp của hãng trong vòng 5 năm trở lại đây, và tính tới tháng 7 năm 2022, tức khoảng 5 tháng kể từ khi mở bán, nhiều nguồn tin báo cáo hãng đã bán được gần 11 triệu chiếc S22 Ultra tính riêng,[3] ước tính chiếm khoảng 40 đến 80 phần trăm lượng máy của dòng S22 bán ra.

Máy tính bảng

Samsung Galaxy Note

Galaxy Note 8.0

Tại Mobile World Congress 2013, Samsung công bố Galaxy Note 8.0. Với màn hình 8 inch và sử dụng vi xử lý 1.6 GHz, giống như Galaxy Note 10.1, hỗ trợ Samsung S-Pen.

Galaxy Note 10.1

Tại Mobile World Congress 2012, Samsung công bố Galaxy Note 10.1, như bản thay thế cho Galaxy Tab 10.1. Với màn hình 10.1 inch và sử dụng vi xử lý lõi tứ 1.4 GHz, hỗ trợ Samsung S-Pen như Galaxy Note truyền thống.

Galaxy Note 10.1 2014 Edition

Tại sự kiện Samsung Unpacked phần 2 2013 tại Berlin và New York, Samsung công bố sự kế nhiệm cho máy tính bảng Galaxy Note 10.1 inch được gọi là Galaxy Note 10.1 2014 Edition. Giống như người tiền nhiệm, nó sở hữu màn hình 10.1 inch và hỗ trợ mới nhất từ Samsung S-Pen có thể nhìn thấy trên Note III và sao chép gợi ý thiết kế cho các phiên bản cấp thấp khác Samsung Galaxy Tab 3 10.1 mà cách bố trí thiết kế được sử dụng từ Samsung Galaxy S4.

Samsung Galaxy Note Pro

Galaxy Note Pro 12.2

Tại CES 2014 ở Las Vegas, Samsung công bố dòng máy tính bảng Pro bao gồm máy tính bảng Samsung Galaxy Note Pro lớn hơn với màn hình 12.2 inch và hỗ trợ bút S-Pen giống như Samsung Galaxy Note 10.1 2014 Edition. Thiết kế khéo léo tương tự như dòng Samsung Galaxy Note 10.1 2014 Edition với thiết kế tiêu chuẩn mặt sau được Samsung làm giả da.

Các thiết bị Samsung khác được trang bị bút S-Pen

Galaxy Tab

Được phát hành cùng với các mẫu Tab A 8.0 và 9.7 thông thường vào năm 2015, một mẫu Tab A 9.7 được trang bị bút S-Pen đã xuất hiện, biến nó thành thiết bị Samsung Galaxy đầu tiên được trang bị bút cảm ứng Samsung ngoài dòng Note. Samsung tiếp tục phát triển và ra mắt những mẫu máy Galaxy Tab A có trang bị bút S-Pen những năm sau đó, với sản phẩm Galaxy Tab A gần đây nhất đi kèm bút S-Pen là phiên bản Galaxy Tab A 8.0 kèm bút S-Pen. Năm 2017 Samsung đã phát hành một thiết bị máy tính bảng Galaxy Tab hỗ trợ S-Pen đáng chú ý, Tab S3, thuộc dòng máy tính bảng cao cấp chính thức Galaxy Tab S của Samsung. Vào ngày 1 tháng 8 năm 2018, Samsung đã ra mắt máy tính bảng mới: Samsung Galaxy Tab S4. Vào ngày 31 tháng 7 năm 2019, Samsung cho ra mắt mẫu máy tính bảng cao cấp tiếp theo thuộc dòng Galaxy Tab S có trang bị bút cảm ứng, Galaxy Tab S6. Năm 2020 chứng kiến sự ra mắt phiên bản giá rẻ Galaxy Tab S6 Lite và dòng Samsung Galaxy Tab S7 gồm Tab S7 và Tab S7+ với bút S-Pen được cải tiến khi độ trễ lúc viết giảm xuống chỉ còn 9ms. Ngày 25 tháng 5 năm 2021 Samsung cho ra mắt phiên bản giá rẻ Galaxy Tab S7 FE với bút S-Pen với độ trễ không được tối ưu, tăng lên 26ms. Dòng Samsung Galaxy Tab S8 ra mắt ngày 9 tháng 2 năm 2021, với bút S-Pen trên Tab S8 và Tab S8 Ultra được tiếp tục cải thiện, cho độ trễ giảm xuống chỉ còn 2.8 ms.

Galaxy S22 Ultra

Ra mắt tại sự kiện Galaxy Unpacked của Samsung vào ngày 9 tháng 2 năm 2022, dòng điện thoại này là sự kế thừa của Galaxy S21 seriesGalaxy Note 20 series. Tuy mang tên gọi là chiếc máy kế nhiệm của Galaxy S21 Ultra trước đó nhưng S22 Ultra lại có thiết kế vuông vức đặc trưng của dòng Note, đi kèm với bút S-Pen trang bị sẵn trong thân máy, khác biệt hoàn toàn so với hai phiên bản S22 và S22+ cùng dòng.

So sánh

Bảng này chủ yếu cho thấy sự khác biệt giữa các sản phẩm trong gia đình dòng Galaxy Note. Danh sách chỉ bao gồm thiết bị mở khóa và bản quốc tế.

Điện thoại

Galaxy Note/ Galaxy Note LTE

(GT-N7000/3G)

(GT-N7005/LTE)[5]

Galaxy Note II

(GT-N7100/3G)

(GT-N7105/LTE)[6]

Galaxy Note 3

(SM-N9000/3G)

(SM-N9005/LTE)[7]

Galaxy Note 3 Neo

(SM-N750x)

Galaxy Note 4

(SM-N910x)[8]

Galaxy Note Edge

(SM-N915x)[9]

Galaxy Note 5

(SM-N920x)[10]

Galaxy Note 7

(SM-N930x)

Galaxy Note FE

(SM-N935x)

Galaxy Note 8 (SM-N950x)[11] Galaxy Note 9 (SM-N960x)[12] Galaxy Note 10 (SM-N970x)[13] Galaxy Note 10+ (SM-N975x)[14] Galaxy Note 10 Lite (SM-N770F)[15] Galaxy Note 20 (SM-N980x)[16] Galaxy Note 20 Ultra (SM-N985x)[17]
Ngày công bố tháng 9 năm 2011 tháng 8 năm 2012 tháng 9 năm 2013 tháng 2 năm 2014 tháng 9 năm 2014 tháng 9 năm 2014 tháng 8 năm 2015 tháng 8 năm 2016 tháng 7 năm 2017 tháng 8 năm 2017 tháng 7 năm 2018 tháng 8 năm 2019 tháng 1 năm 2020 tháng 8 năm 2020
Ngày phát hành tháng 10 năm 2011 tháng 9 năm 2012 tháng 3 năm 2014 tháng 10 năm 2014 tháng 11 năm 2014 tháng 9 năm 2016 tháng 9 năm 2017 tháng 8 năm 2018
Kích thước H 146,9 mm (5,78 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] H 151,1 mm (5,95 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] H 151,2 mm (5,95 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] H 148,4 mm (5,84 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] H 153,5 mm (6,04 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] H 151,3 mm (5,96 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] H 153,2 mm (6,03 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] H 153,5 mm (6,04 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] H 162,5 mm (6,40 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] H 161,9 mm (6,37 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] H 151 mm (5,94 in) H 162,3 mm (6,39 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] H 163,7 mm (6,44 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] H 161,6 mm (6,36 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] H 164,8 mm (6,49 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ]
W 83 mm (3,27 in) W 80,5 mm (3,17 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] W 79,2 mm (3,12 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] W 77,4 mm (3,05 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] W 78,6 mm (3,09 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] W 82,4 mm (3,24 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] W 76,1 mm (3,00 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] W 73,9 mm (2,91 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] W 74,8 mm (2,94 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] W 76,4 mm (3,01 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] W 71,8 mm (2,83 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] W 77,2 mm (3,04 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] W 76,1 mm (3,00 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] W 75,2 mm (2,96 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] W 77,2 mm (3,04 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ]
D 9,7 mm (0,38 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] D 9,4 mm (0,37 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] D 8,3 mm (0,33 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] D 8,6 mm (0,34 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] D 8,5 mm (0,33 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] D 8,3 mm (0,33 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] D 7,6 mm (0,30 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] D 7,9 mm (0,31 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] D 8,6 mm (0,34 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] D 8,8 mm (0,35 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] D 7,9 mm (0,31 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] D 8,7 mm (0,34 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] D 8,3 mm (0,33 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] D 8,1 mm (0,32 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ]
Trọng lượng 178 g (6,3 oz) 180 g (6,3 oz) 168 g (5,9 oz) 163 g (5,7 oz) 176 g (6,2 oz) 174 g (6,1 oz) 171 g (6,0 oz) 169 g (6,0 oz) 167 g (5,9 oz) 195 g (6,9 oz) 201 g (7,1 oz) 168 g (5,9 oz) 196–198 g (6,9–7,0 oz) 199 g (7,0 oz) 192–194 g (6,8–6,8 oz) 208 g (7,3 oz)
Hệ điều hành Android 2.3.6 Gingerbread 4.1.1 Jelly Bean 4.3 Jelly Bean 4.4.4 KitKat 5.1.1 Lollipop 6.0.1 Marshmallow 7.0 Nougat 7.1.1 Nougat 8.1.0 Oreo 9.0 10.0
Có thể nâng cấp lên 4.1.2 Jelly Bean 4.4.2 KitKat 5.0 Lollipop 5.1.1 Lollipop 6.0.1 Marshmallow 7.0 Nougat 9.0 Pie 10.0 11.0 13.0
Galaxy Note/ Galaxy Note LTE

(GT-N7000/3G)

(GT-N7005/LTE)[5]

Galaxy Note II

(GT-N7100/3G)

(GT-N7105/LTE)[6]

Galaxy Note 3

(SM-N9000/3G)

(SM-N9005/LTE)[7]

Galaxy Note 3 Neo

(SM-N750x)

Galaxy Note 4

(SM-N910x)[8]

Galaxy Note Edge

(SM-N915x)[9]

Galaxy Note 5

(SM-N920x)[10]

Galaxy Note 7

(SM-N930x)

Galaxy Note FE

(SM-N935x)

Galaxy Note 8 (SM-N950x)[11] Galaxy Note 9 (SM-N960x)[12] Galaxy Note 10 (SM-N970x)[13] Galaxy Note 10+ (SM-N975x)[14] Galaxy Note 10 Lite (SM-N770F)[15] Galaxy Note 20 (SM-N980x)[16] Galaxy Note 20 Ultra (SM-N985x)[17]
Màn hình 5.3-inch HD WXGA (800x1280) Super AMOLED (285 ppi) 5.55-inch HD 720p (720x1280) Super AMOLED Plus (265 ppi) 5.7-inch Full HD 1080p (1080x1920) Super AMOLED (387 ppi) 5.5-inch HD 720p (720x1280) Super AMOLED (267 ppi) 5.7-inch Quad HD 1440p (1440x2560) Super AMOLED (515 ppi) 5.6-inch Quad HD+ 1440p + 160p edge (1600x2560) Super AMOLED (539 ppi) 5.7-inch Quad HD 1440p (1440x2560) Super AMOLED (515 ppi) 6,3 in (160 mm)[chuyển đổi: số không hợp lệ] QHD+ Super AMOLED 2960 x 1440 1440p (521 ppi) 6,4 in (160 mm)[chuyển đổi: số không hợp lệ] QHD+ Super AMOLED 2960 x 1440 1440p (516 ppi) 6,3 in (160 mm)[chuyển đổi: số không hợp lệ] FHD+ Super AMOLED 2280 x 1080 1080p (401 ppi) 6,8 in (170 mm)[chuyển đổi: số không hợp lệ] QHD+ Dynamic Super AMOLED 3040 x 1440 1440p (498 ppi) 6,7 in (170 mm)[chuyển đổi: số không hợp lệ] FHD+ Super AMOLED 2400 x 1080 1080p (394 ppi) 6,7 in (170 mm)[chuyển đổi: số không hợp lệ] FHD+ Super AMOLED Plus 2400 x 1080 1080p (393 ppi) 6,9 in (180 mm)[chuyển đổi: số không hợp lệ] QHD+ Dynamic AMOLED 2X 3088 x 1440 1440p (496 ppi)
Air View No Chỉ bút stylus Stylus và ngón tay Chỉ bút stylus[18] Chỉ bút stylus[19] Chỉ bút stylus Chỉ bút stylus[20] Chỉ bút stylus Chỉ bút stylus Chỉ bút stylus Chỉ bút stylus Chỉ bút stylus Chỉ bút stylus Chỉ bút stylus Chỉ bút stylus Chỉ bút stylus
SoC Samsung Exynos 4210 Samsung Exynos 4412 Quad Samsung Exynos 5 Octa 5420 (LTE Cat4 or 6 version)
Qualcomm Snapdragon 800 (LTE Cat6 version)
Samsung Exynos 5 Hexa 5260 Samsung Exynos 5433 (LTE/LTE-A) or Snapdragon 805 (LTE Cat 6) Qualcomm Snapdragon 805 Exynos 7 Octa 7420
Exynos 8890
Exynos 9810
CPU 1.4 GHz dual-core ARM Cortex-A9 1.6 GHz quad-core ARM Cortex-A9 1.9 GHz quad-core ARM Cortex-A15 & 1.3 GHz quad-core ARM Cortex-A7 (3G) or 2.3 GHz quad-core Krait 400 (4G/LTE) 1.7 GHz dual-core ARM Cortex-A15 & 1.3 GHz quad-core ARM Cortex-A7 1.9 GHz quad-core Cortex-A57 & 1.3 GHz quad-core Cortex-A53
(Exynos) or 2.7 GHz quad-core Krait 450 (Snapdragon)
2.7 GHz quad-core Krait 450 1.5 GHz quad-core Cortex-A53
2.1 GHz quad-core Cortex-A57
  • Exynos:23 GHz Mongoose & 4×16 GHz) Cortex-A53
  • Snapdragon: Octa-core (4×24 GHz & 4×20 GHz) Kryo
23 GHz Mongoose & 4×16 GHz) Cortex-A53
  • Exynos: Octa-core (4×23 GHz M2 Mongoose & 4×17 GHz) Cortex-A53 (GTS)
  • Snapdragon: Octa-core (4×235 GHz & 4×19 GHz) Kryo
  • Exynos: Octa-core (4×27 GHz M3 Mongoose & 4×18 GHz) Cortex-A55
  • Snapdragon: Octa-core (4×28 GHz & 4×17 GHz) Kryo
  • Exynos: Octa-core (2×27 GHz M4 Mongoose & 2×24 GHz Cortex-A75 & 4×19 GHz Cortex-A55)
  • Snapdragon: Octa-core (1×28 GHz & 3×24 GHz & 4×17 GHz) Kryo
Octa-core (4×27 GHz M3 Mongoose & 4×18 GHz) Cortex-A55
  • Exynos: Octa-core (2×273 GHz M5 Mongoose & 2×25 GHz Cortex-A76 & 4×20 GHz Cortex-A55)
  • Snapdragon: Octa-core (1×30 GHz & 3×242 GHz & 4×18 GHz) Kryo
GPU ARM Mali-400MP4
(266 MHz)
ARM Mali-400MP4
(400 MHz)
ARM Mali-T628MP6
(3G version) (@600 MHz) or Adreno 330 (LTE version) (@450 MHz)
ARM Mali-T624 (400 MHz) ARM Mali T760 (Exynos) or Adreno 420 (Snapdragon) Adreno 420 Mali-T760

MP8

  • Exynos: ARM Mali-T880 MP12
  • Snapdragon: Adreno 530
ARM Mali-T880 MP12
  • Exynos: Mali-G71 MP20
  • Snapdragon: Adreno 540
  • Exynos: Mali-G72 MP18
  • Snapdragon: Adreno 630
  • Exynos: Mali-G76 MP12
  • Snapdragon: Adreno 640
Mali-G72 MP18
  • Exynos: Mali-G77 MP11
  • Snapdragon: Adreno 650
RAM (GB) 1 GB 2 GB 3 GB 2 GB 3 GB 4 GB 6 GB 6 or 8 GB[21] 8 GB 12 GB 6 or 8 GB 8 GB 12 GB
Bộ nhớ trong (GB) 16 or 32 16/32/64 16 or 32 32 32 or 64 32/64/128 64 64/128/256 128/512 256 256/512 128 128/256 128/256/512
Mở rộng bộ nhớ microSD slot (Lên đến 64 GB) microSD slot (Lên đến 128 GB) Không microSDXC (Lên đến 1 TB) microSDXC (Lên đến 256 GB) microSDXC (Lên đến 1 TB) No microSDXC (Lên đến 1 TB) No microSDXC (Lên đến 1 TB)
2G GSM/GPRS/EDGE 850/900/1,800/1,900 MHz
3G WCDMA/HSPA
4G LTE Lựa chọn
5G Không Lựa chọn No Lựa chọn
eSIM Không
WiFi 802.11a/b/g/n 802.11a/b/g/n/ac 802.11a/b/g/n 802.11a/b/g/n/ac 802.11a/b/g/n/ac/ax 802.11a/b/g/n/ac/6
WLAN Wi-Fi hotspot, Wi-Fi Direct,
DLNA[22]
Wi-Fi hotspot, Wi-Fi Direct,
DLNA(Cert. not listed)
Wi-Fi hotspot, Wi-Fi Direct,
DLNA[22]
Bluetooth 3.0+HS 4.0+LE 4.2+LE 5.0 (LE Lên đến 2Mbit/s)
Kết nối Hỗ trợ HDMI Hỗ trợ HDMI
NFC
NFC
Galaxy Note/ Galaxy Note LTE

(GT-N7000/3G)

(GT-N7005/LTE)[5]

Galaxy Note II

(GT-N7100/3G)

(GT-N7105/LTE)[6]

Galaxy Note 3

(SM-N9000/3G)

(SM-N9005/LTE)[7]

Galaxy Note 3 Neo

(SM-N750x)

Galaxy Note 4

(SM-N910x)[8]

Galaxy Note Edge

(SM-N915x)[9]

Galaxy Note 5

(SM-N920x)[10]

Galaxy Note 7

(SM-N930x)

Galaxy Note FE

(SM-N935x)

Galaxy Note 8 (SM-N950x)[11] Galaxy Note 9 (SM-N960x)[12] Galaxy Note 10 (SM-N970x)[13] Galaxy Note 10+ (SM-N975x)[14] Galaxy Note 10 Lite (SM-N770F)[15] Galaxy Note 20[16] (SM-N980x) Galaxy Note 20 Ultra[17] (SM-N985x)
Cổng USB microUSB Standard 5-pin
2.0 (Via MHL)
microUSB Type B
3.0 (Via MHL 2)
microUSB Standard 5-pin
2.0 (Via MHL)
microUSB Type B
2.0 (Via MHL 2)
microUSB Standard 5-pin 2.0
(Via MHL)
3.1, Type-C 1.0 Đầu kết nối có thể đảo ngược 2.0, Type-C 1.0 Đầu kết nối có thể đảo ngược 3.1, Type-C 1.0 Đầu kết nối có thể đảo ngược
USB OTG Supported
Cảm biến cơ bản Accelerometer, 3-axis Gyroscope, Proximity, Ambient Light, Compass, Barometer No Barometer Accelerometer, 3-axis Gyroscope, Proximity, Ambient Light, Compass, Barometer
Cảm biến bổ sung - Magnetometer
GLONASS
Temperature
Humidity
Gesture
Magnetometer
GLONASS, self-capacitive touch
Magnetometer
GLONASS
Gesture
Geo-magnetic
RGB ambient light
GLONASS
Hall Sensor, Finger Scanner, Note 4 only: Ultraviolet sensor
Cảm biến mống mắt, vân tay, nhịp tim, SpO2 Cảm biến vân tay siêu âm Cảm biến vân tay quang học, Cảm biến Hall Cảm biến vân tay siêu âm
Radio Stereo FM radio Với RDS Không Stereo FM radio Với RDS No
Hỗ trợ ANT+ Không
Camera phía sau

(Quay video)

8 MP
(1080p HD)
8 MP
(1080p HD)
13 MP
(4K[4G/LTE version])
(1080p in 60fps)
8 MP
(1080p HD)
16 MP Smart OIS[23]
(4K at 30fps)
(1080p HD at 60fps)
(720p hd at 120fps)
12 MP
f/1.7, Dual Pixel autofocus[23]
12 MP Wide-angle f/1.7 Telephoto f/2.4
2× optical zoom, Dual OIS Với Dual Pixel autofocus. Video recording: 4K at 30fps, 1080p at 60fps, 720p at 240fps
12 MP Wide-angle f/1.5-2.4 + 12 MP Telephoto f/2.4
2× optical zoom, Dual OIS Với Dual Pixel autofocus. Video recording: 4K at 60fps, 1080p at 240fps, 720p at 960fps
12 MP Wide angle f/1.5-2.4 + 12 MP Telephoto f/2.1 + 16 MP Ultrawide f/2.2
2× optical zoom, Dual OIS[24] Với Dual Pixel autofocus. Video recording: 4K at 60fps, 1080p at 240fps, 720p at 960fps
12 MP Wide angle f/1.5-2.4 + 12 MP Telephoto f/2.1 + 16 MP Ultrawide f/2.2 + ToF 3D VGA
2× optical zoom, Dual OIS[24] Với Dual Pixel autofocus. Video recording: 4K at 60fps, 1080p at 240fps, 720p at 960fps
12 MP Wide angle f/1.7 + 12 MP Telephoto f/2.4 + 12 MP Ultrawide f/2.2
2× optical zoom, Dual OIS[24] Với Dual Pixel autofocus. Video recording: 4K at 30fps, 1080p at 30/60fps, 720p at 960fps
12 MP Wide angle f/1.8 + 64 MP Telephoto f/2.0 + 12 MP Ultrawide f/2.2
3× hybrid zoom, Dual OIS[24] Với Dual Pixel autofocus. Video recording: 8K at 24fps, 4K at 30/60fps, 1080p at 30/60/240fps, 720p at 960fps
108 MP Wide angle f/1.8 + 12 MP Telephoto f/3.0 + 12 MP Ultrawide f/2.2
5× optical zoom, Dual OIS[24] Với Dual Pixel autofocus. Video recording: 8K at 24fps, 4K at 30/60fps, 1080p at 30/60/240fps, 720p at 960fps
Camera phía trước 2 MP (Quay video VGA) 1.9 MP (Quay video 720p) 2 MP (Quay video 1080p) 3.7 MP Với f/1.9 (Quay video 1440p HD) 5 MP (f/1.9,video 1440p HD) 5 MP (f/1.7, Auto HDR) 8 MP, f/1.7, autofocus, 1/3.6" sensor size, 1.22 µm pixel size, 1440p at 30fps, dual video call, Auto HDR 10 MP, f/2.2, autofocus, 1/3" sensor size, 1.22 µm pixel size, 2160p at 30fps, dual video call, Auto HDR 32 MP, f/2.2, autofocus, 1/2.8" sensor size, 0.8 µm pixel size, 1080p at 30fps, HDR 10 MP, f/2.2, autofocus, 1/3.2" sensor size, 1.22 µm pixel size, 2160p at 30/60fps, dual video call, Auto HDR
Dung lượng pin 2,500 mAh 3,100 mAh 3,200 mAh 3,100 mAh 3,220 mAh

3,000 mAh (Dual-SIM version)

3,000 mAh 3,000 mAh
(Không thể tháo rời)
3,500 mAh
(Không thể tháo rời)
3,200 mAh
(Không thể tháo rời)
3,300 mAh (Không thể tháo rời) 4,000 mAh (Không thể tháo rời) 3,500 mAh (Không thể tháo rời) 4,300 mAh (Không thể tháo rời) 4,500 mAh (Không thể tháo rời) 4,300 mAh (Không thể tháo rời) 4,500 mAh (Không thể tháo rời)
Tốc độ sạc 15 Watts (via Qualcomm Quick Charge 2.0) Tối đa 25 Watts (USB-PD) Tối đa 45 Watts (USB-PD) Tối đa 25 Watts (USB-PD)
Galaxy Note/ Galaxy Note LTE (N7000/3G) (N7005/LTE) Galaxy Note II (N7100/3G) (N7105/LTE) Galaxy Note 3 (N9000/3G) (N9005/LTE) Galaxy Note 3 Neo (N7500/3G) (N7505/LTE) Galaxy Note 4

(SM-N910x)[8]

Galaxy Note Edge

(SM-N915x)[9]

Galaxy Note 5

(SM-N920x)[10]

Galaxy Note 7

(SM-N930x)

Galaxy Note FE

(SM-N935x)

Galaxy Note 8 (SM-N950x)[11] Galaxy Note 9 (SM-N960x)[12] Galaxy Note 10 (SM-N970x)[13] Galaxy Note 10+ (SM-N975x)[14] Galaxy Note 10 Lite (SM-N770F)[15] Galaxy Note 20[16] (SM-N980x) Galaxy Note 20 Ultra[17] (SM-N985x)

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Schoon, Ben (25 tháng 11 năm 2021). “Galaxy Note is dead; Samsung reportedly ending production on Note 20, no plans for 2022 model”. 9to5Google. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ Samsung debuts new Galaxy lineup, refines naming strategy along the way, Engadget
  3. ^ “Vision Objects Announces Technical Collaboration with Samsung to Enhance GALAXY Note Devices with Handwriting Recognition”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2014.
  4. ^ “Samsung sold over 40 million Notes, 30 million of which were Note II sales”. SamMobile.com. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2013.
  5. ^ a b c Samsung Galaxy Note N7000, GSMArena.com
  6. ^ a b c Samsung Galaxy Note II N7100, GSMarena.com
  7. ^ a b c Samsung Galaxy Note 3 N9000, GSMarena.com
  8. ^ a b c d Samsung Galaxy Note 4, samsung.com
  9. ^ a b c d Samsung Galaxy Note Edge, samsung.com
  10. ^ a b c d Samsung Galaxy Note 5, GSMarena.com]
  11. ^ a b c d Samsung Galaxy Note 8, GSMarena.com
  12. ^ a b c d Samsung Galaxy Note 9, GSMarena.com
  13. ^ a b c d Samsung Galaxy Note 10 5G, GSMarena.com
  14. ^ a b c d Samsung Galaxy Note 10+ 5G, GSMarena.com
  15. ^ a b c d Samsung Galaxy Note10 Lite, GSMarena.com
  16. ^ a b c d Samsung Galaxy Note 20 5G, GSMarena.com
  17. ^ a b c d Samsung Galaxy Note 20 Ultra 5G, GSMarena.com
  18. ^ “Samsung Galaxy Note 3 Neo – Operation Manual” (PDF) (bằng tiếng Đức). Samsung Mobile. 2014. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2020.
  19. ^ “Galaxy Note 4: S Pen und Air View | Samsung Service DE”. Samsung de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2020.
  20. ^ “Galaxy Note5 - Air view (SM-N920W8) | Samsung Support CA”. Samsung ca (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2020.
  21. ^ The 6 GB variant is paired with 128 GB of storage, while the 8 GB variant is paired with 512 GB of storage
  22. ^ a b “DLNA Product Search”.
  23. ^ a b Smart OIS = Optical Image Stabilization + software image stabilisation
  24. ^ a b c d e Ultrawide lens lacks OIS

Liên kết

Bản mẫu:Android phablets Bản mẫu:Ebooks

  • x
  • t
  • s
Các thiết bị Android
  • x
  • t
  • s
Acer
Alcatel
  • OT-980
  • OT-990
  • x
  • t
  • s
Sản phẩm
Máy tính
Eee
  • Eee PC
  • Eee T91
  • EeeBook
  • EeeBox PC
  • Eee Keyboard
ZenBook
  • ZenBook
Máy tính bảng
  • Fonepad
  • Amplify Tablet
  • Transformer
  • Memo Pad
  • Asus Google Nexus 7
    • 2012
    • 2013
Điện thoại
thông minh
ZenFone
  • ZenFone
  • ZenFone 2
  • ZenFone 3
  • ZenFone 4
  • ZenFone 5
  • ZenFone 6
  • ZenFone 7
ROG
  • ROG Phone
  • II
  • 3
  • 5
Khác
  • PadFone
  • v70
Khác
  • Nexus Player
  • XG Station
  • Asus Vivo
  • Asus routers
  • Asus Xonar
Khác
  • Media Bus
  • PEG Link Mode
  • Q-Connector
  • Thể loại Category
  • Trang Commons Commons
  • x
  • t
  • s
Brands
Oppo
  • Ace2
  • R601
  • R811 Real
  • R815T Clover
  • R817 Real
  • R819
  • R821T Find Muse
  • R1001 Joy
  • R2001 Yoyo
  • U3
  • U701 Ulike
  • U705T Ulike 2
A series
  • A1
    • A1k
  • A3
    • A3s
  • A5
    • A5s
    • 2020
  • A7
    • A7x
    • A7n
  • A8
  • A9
    • 2020
    • A9x
  • A11
    • A11k
  • A12
  • A15
    • A15s
  • A30
  • A31
    • 2020
  • A32
  • A33
    • 2020
  • A37
  • A51
  • A52
  • A53
    • 2020
    • A53s
    • 5G
  • A54
  • A55
  • A57
  • A71
  • A71k
  • A72
    • A72 5G
  • A73
    • A73s
    • 2020
    • 5G
  • A75
  • A77
  • A79
  • A83
  • A91
  • A92
    • A92s
  • A93
    • 5G
  • A94
F series
  • F1
    • Plus
    • F1s
  • F3
    • Plus
  • F5
    • Youth
  • F7
    • Youth
  • F9
    • Pro
  • F11
    • Pro
  • F15
  • F17
  • F19
    • Pro
    • Pro+
Find series
  • Find
  • Find 5
    • Mini
  • Find 7
    • 7a
  • Find X
  • Find X2
    • Pro
    • Lite
    • Neo
  • Find X3
    • Pro
    • Lite
    • Neo
Joy series
  • Joy Plus
  • Joy 3
K series
  • K1
  • K3
  • K5
  • K7
    • K7x
Mirror series
  • Mirror 3
  • Mirror 5
    • 5s
N series
  • N1
    • mini
  • N3
Neo series
  • Neo
  • Neo 3
  • Neo 5
    • 2015
    • 5s
  • Neo 7
R series
  • R1
    • R1s
    • R1x
  • R3
  • R5
    • R5s
  • R7
    • Plus
    • R7s
    • lite
  • R9
    • Plus
    • R9s
    • R9s Plus
  • R11
    • Plus
    • R11s
    • R11s Plus
  • R15
    • Pro
    • R15x
  • R17
    • Pro
    • Neo
Reno series
  • Reno
    • 10x Zoom
  • Reno Z
  • Reno2
    • F
    • Z
  • Reno A
  • Reno Ace
  • Reno3
    • Pro
    • Youth
  • Reno4
  • Reno5
    • Pro
    • Pro+
    • F
    • K
Vivo
NEX series
  • NEX
  • NEX Dual Display
  • NEX 3
    • 5G
    • 3S 5G
S series
  • S1
    • Pro
    • Prime
  • S5
  • S6
  • S7
    • S7e
    • S7t
  • S9
    • S9e
U series
  • U3
  • U10
  • U20
V series
  • V1
    • Max
  • V3
    • Max
  • V5
    • Plus
    • Lite
    • V5s
  • V7
    • V7+
  • V9
    • Youth
  • V11
    • Pro
    • V11i
  • V15
    • Pro
  • V17
    • Pro
    • Neo
  • V19
    • Neo
  • V20
    • 2021
    • Pro
    • SE
X series
  • X1
  • X3
    • X3S
  • X5
    • X5Max
    • X5Max+
    • X5Max Platinum Edition
    • X5Pro
  • X6
    • Plus
    • X6S
    • X6S Plus
  • X7
    • Plus
  • X9
    • Plus
    • X9s
    • X9s Plus
  • X20
    • Plus
    • Plus UD
  • X21
    • UD
    • X21i
  • X23
  • X27
    • Pro
  • X30
    • Pro
  • X50
  • X51
  • X60
    • Pro
    • Pro+
  • Xplay 3S
  • Xplay 5
    • Elite
  • Xplay 6
  • Xshot
Y series
  • Y1s
  • Y3
    • Y3s
  • Y5s
  • Y9s
  • Y11
    • 2019
    • Y11s
  • Y12
    • Y12s
  • Y15
    • 2019
    • Y15S
  • Y17
  • Y19
  • Y20
    • 2021
    • Y20A
    • Y20G
    • Y20i
    • Y20s
  • Y22
  • Y25
  • Y27
  • Y28
  • Y30
    • Y30G
  • Y31
    • 2021
    • Y31s
  • Y35
  • Y37
  • Y50
  • Y51
    • 2020
    • Y51A
    • Y51s
  • Y52s
  • Y53
    • Y53i
  • Y55
    • Y55s
    • Y55L
  • Y65
  • Y67
  • Y69
  • Y70
    • Y70s
  • Y71
    • Y71i
  • Y72
  • Y73s
  • Y81
    • Y81i
  • Y83
    • Pro
  • Y85
  • Y89
  • Y90
  • Y91
    • Y91C
    • Y91i
  • Y93
    • Y93s
  • Y95
  • Y97
Z series
  • Z1
    • Z1i
    • Pro
    • Z1x
  • Z5
    • Z5i
    • Z5x
    • Z5x (2020)
  • Z6 5G
OnePlus
  • One
  • 2
  • X
  • 3
  • 3T
  • 5
  • 5T
  • 6
  • 6T
  • 7 & 7 Pro
  • 7T & 7T Pro
  • 8 & 8 Pro
  • 8T
  • 9 & 9 Pro
  • 9R
  • Nord
  • Nord N10
  • Nord N100
Realme
C series
  • C1
    • 2019
  • C2
    • 2020
    • C2s
  • C3
  • C11
  • C12
  • C15
  • C17
  • C20
  • C21
  • C25
G series
  • GT
    • Neo
Q series
  • Q
  • Q2
    • Pro
    • Q2i
U series
  • U1
V series
  • V3
  • V5
  • V11
  • V13
  • V15
X series
  • X
    • Master Edition
    • Lite
  • XT
  • X2
    • Pro
    • Pro Master Edition
  • X3
    • SuperZoom
  • X7
    • Pro
  • X50
    • Pro
    • Pro Player Editon
Narzo series
  • Narzo
  • 10
  • 20
    • Pro
    • 20A
  • 30 Pro
  • 30A
iQOO
  • IQOO
    • Pro
  • 3
  • 5
    • Pro
  • 7
Neo series
  • Neo
    • 855
    • 855 Racing
  • 3
  • 5
U series
  • U1
    • U1x
  • U3
    • U3x
Z series
  • Z1
    • Z1x
  • Z3
BlackBerry
  • Priv
  • DTEK50
  • DTEK60
  • KeyOne
  • Motion
  • Key2
Bphone
BQ
  • Aquaris E4.5
  • Aquaris E5
  • Aquaris M10
Google
  • x
  • t
  • s
N series
  • Honor
  • 2
  • 3
  • 5
  • 6
    • 6 Plus
  • 7
  • 8
    • 8 Pro
    • 8 Smart
  • 9
  • 10
    • 10 GT
  • 20
    • 20 Pro
  • 30
    • 30 Pro
    • 30 Pro+
  • 50
    • 50 Pro
    • 50 SE
    • 50 Lite
  • 60
    • 60 Pro
    • 60 SE
Magic Loạt
  • Magic
  • Magic 2
  • Magic 3
    • 3 Pro
    • 3 Pro+
  • Magic V
  • Magic 4
    • 4 Pro
    • 4 Ultimate
    • 4 Lite
C Loạt
  • 3C
  • 4C
  • 5c
  • 6C
    • 6C Pro
  • 7C
    • 7C Pro
  • 8C
  • 9C
V Loạt
  • V8
    • 8 Max
  • V9
    • 9 Play
  • View 10
    • 10 Lite
  • View 20
  • View 30
    • 30 Pro
  • V40
    • 40 Lite
I Loạt
  • 7i
  • 9i
  • 10i
  • 20i
  • 30i
X Loạt
  • 3X
    • 3X Pro
  • 4X
  • 5X
  • 6X
  • 7X
  • 8X
  • 9X
    • 9X Pro
    • 9X Lite
  • X7
  • X8
  • X9
    • X9 5G
  • X10
    • X10 Max
    • 10X Lite
  • X20
    • X20 SE
  • X30
    • X30 Max
    • X30i
A Loạt
  • 4A
  • 5A
  • 6A
  • 7A
    • 7A Pro
  • 8A
    • 8A Pro
    • 8A Prime
    • 2020
  • 9A
S Loạt
  • 7S
  • 8S
    • 2020
  • 9S
  • 20S
  • 30S
Lite Loạt
  • 7 Lite
  • 8 Lite
  • 9N
  • 9 Lite
  • 10 Lite
  • 20 Lite
  • 30 Lite
Play Loạt
  • 3C Play
  • 4 Play
  • 6 Play
  • Play
  • Play 3
    • 3e
  • Play4
    • 4 Pro
  • Play 4T
    • 4T Pro
  • Play 5T
    • 5T Pro
    • 5T Youth
  • Play 5X
  • Play 6T
    • 6T Pro
  • Play 7
  • Play 8
    • 8A
  • Play 9A
  • Play 20
    • 20 Pro
  • Play 30
    • 30 Plus
Note Loạt
  • Note 8
  • Note 10
Holly Loạt
  • Holly
  • Holly 2 Plus
  • Holly 3
  • Holly 4
    • 4 Plus
Bee Loạt
  • Bee
  • Bee 2
  • x
  • t
  • s
Комунікатори під
управлінням Android
Desire
  • Desire
  • Desire 10 Pro
    • 10 Compact
    • 10 Lifestyle
  • Desire 12
    • 12+
    • 12s
  • Desire 19+
    • 19s
  • Desire 20 Pro
      • 20+
  • Desire 21 Pro
  • Desire 200
  • Desire 210
  • Desire 300
  • Desire 310
  • Desire 320
  • Desire 326G
  • Desire 500
  • Desire 501
  • Desire 510
  • Desire 516
  • Desire 520
  • Desire 526G
  • Desire 530
  • Desire 600
  • Desire 601
  • Desire 610
  • Desire 612
  • Desire 616
  • Desire 620
  • Desire 625
  • Desire 626
    • 626s
  • Desire 628
  • Desire 630
  • Desire 650
  • Desire 700
  • Desire 728
    • 728 Ultra
  • Desire 816
  • Desire 820
    • 820q
  • Desire 825
  • Desire 826
  • Desire 828
  • Desire 830
  • Desire C
  • Desire Eye
  • Desire HD
  • Desire S
    • Desire SV
  • Desire V
    • Desire VC
    • Desire VT
  • Desire X
  • Desire Z
One
  • One
  • One (M8)
    • M8 Eye
  • One M9
    • M9+
  • One ME
  • One Mini
  • One Mini 2
  • One Max
  • One A9
    • A9s
  • One (E8)
  • One E9
    • E9+
    • E9s
  • HTC One mini
  • One X
  • One X9
  • One X10
  • One S
  • One S9
  • One V
U
  • U Ultra
  • U Play
  • U11
    • 11+
    • 11 Life
  • U12+
    • 12 Life
  • U19e
  • U20 5G
Wildfire
  • Wildfire
  • Wildfire S
  • Wildfire X
  • Wildfire R70
  • Wildfire E
  • Wildfire E1
    • E1 plus
    • E1 lite
  • Wildfire E2
  • Wildfire E3
  • Dream
  • Exodus 1
    • 1s
  • Magic
  • Hero
  • Tattoo
  • Nexus One
  • Legend
  • Incredible
    • S
  • Espresso
  • Evo 4G
    • 4G+
  • EVO 3D
  • Gratia
  • Glacier
  • Sensation
  • Rezound
  • J Butterfly
  • Butterfly S
  • Butterfly 2
  • Butterfly 3
  • 10
    • 10 Lifestyle
    • 10 evo
  • x
  • t
  • s
Products
Phones
Ascend
  • Ascend
  • Ascend II
  • Ascend D
    • D quad
      • quad XL
    • D1
      • 1 XL
    • D2
  • Ascend G
    • G6
    • G7
    • G300
    • G312
    • G330
      • 330D
    • G350
    • G500
    • G510
    • G525
    • G526
    • G535
    • G600
    • G615
    • G620s
    • G628
    • G630
    • G700
    • G730
    • G740
  • Ascend GX1
  • Ascend Mate
    • Mate
    • Mate 2 4G
    • Mate 7
  • Ascend P
    • P1
      • 1s
      • 1 XL
    • P2
    • P6
      • 6 S
    • P7
      • 7 mini
  • Ascend Plus
  • Ascend Q
  • Ascend W
    • W1
    • W2
  • Ascend XT
    • XT
    • XT2
  • Ascend Y
    • Y
    • Y100
    • Y200
    • Y201 Pro
    • Y210D
    • Y220
    • Y221
    • Y300
    • Y320
    • Y330
    • Y511
    • Y520
    • Y530
    • Y540
    • Y550
    • Y600
  • P series
    • P8
      • 8 max
      • 8 lite
        • 2017
    • P9
      • 9 Plus
      • 9 lite
        • mini
    • P10
      • 10 Plus
      • 10 lite
    • P20
      • 20 Pro
      • 20 lite
        • 2019
    • P30
      • 30 Pro
      • 30 Pro New Edition
      • 30 lite
      • 30 lite New Edition
    • P40
      • 40 Pro
      • 40 Pro+
      • 40 lite
      • 40 lite E
      • 40 lite 5G
    • P Smart
      • Smart Plus
      • 2019
      • Smart Plus 2019
      • Smart Pro
      • Z
      • 2020
      • S
      • 2021
    Mate series
    • Mate S
    • Mate 8
    • Mate 9
      • 9 Pro
      • 9 Porshe Design
      • 9 lite
    • Mate 10
      • 10 Pro
      • 10 Lite
      • 10 Porshe Deisgn
    • Mate RS
    • Mate 20
      • 20 Pro
      • 20 RS
      • 20 Lite
      • 20 X
    • Mate 30
      • 30 Pro
      • 30E Pro
      • 30 RS
    • Mate 40
      • 40 Pro
      • 40 Pro+
      • 40E
      • 40 RS
    • Mate X
      • Xs
      • X2
    Y series
    • Y3 (Y360)
      • 3 II
      • 2017
      • 2018
    • Y5 (Y560)
      • 5c
      • 5 II
      • 2017
      • 2018/Prime 2018
      • 5 lite
      • 2019
      • 5p
    • Y6
      • 6 Pro
      • 6 II
        • Compact
      • 2017
        • Pro
      • 2018
        • Prime
      • 2019
        • Pro
      • 6s
      • 6p
    • Y7
      • 7 Prime
      • 2018
        • Prime
        • Pro
      • 2019
        • Prime
        • Pro
      • 7p
      • 7a
    • Y8
      • 8s
      • 8p
    • Y9
      • 2018
      • 2019
        • Prime
      • 9s
      • 9a
    • Y Max
    • Y300 II
    • Y625
    • Y635
    Nova series
    • Nova
      • Plus
      • lite
        • 2017
        • lite+
    • Nova 2
      • 2 Plus
      • 2i
      • 2 lite
    • Nova 3
      • 3i
      • 3e
    • Nova 4
      • 4e
    • Nova 5
      • 5 Pro
      • 5i
        • Pro
      • 5z
      • 5T
    • Nova 6
      • 6 SE
    • Nova 7
      • 7 Pro
      • 7i
      • 7 SE
      • 7 SE 5G Youth
    • 8
      • 8 Pro
      • 8 SE
    Other
    • Huawei M835
    • Sonic
    • U120
    • U121
    • U1000
    • U1100
    • U1270
    • U1250
    • U1310
    • U2801
    • U3300
    • U7310
    • U7510
    • T-Mobile Tap (U7519)
    • U8100
    • U8110
    • IDEOS U8150
    • T-Mobile Pulse (U8220)
    • U8230
    • U8800
    • U9130 Compass
    • U9150
    • 6P
    • G8
    • G9 Plus
    Tablets
    • Huawei Ideos Tablet S7
    • Mediapad M5
    • Mediapad M6
    • MatePad Pro
    Laptops
    • MateBook
    • MateBook X Pro
    CPU/NPU
    • Kirin
    • Kunpeng / Ascend
    • Atlas
    • Tiangang (5G)
    OS
    Other
    Services
    Entertainment
    People
    Other
    • Thể loại Category
    • Trang Commons Commons
    • x
    • t
    • s
    Smartphone
    A
    • A Plus
    • A5
    • A6 Note
    • A7
    • A8
      • 2020
    • A60
      • +
    • A65
    • A269i
    • A316i
    • A319
    • A328
    • A369i
    • A390
    • A516
    • A526
    • A536
    • A606
    • A616
    • A630
    • A660
    • A680
    • A690
    • A706
    • A750
    • A789
    • A800
    • A820
    • A830
    • A850
      • +
    • A859
    • A880
    • A889
    • A916
    • A1000
    • A1900
    • A2010
    • A3690
    • A3900
    • A5000
    • A6000
    • A6010
      • Plus
    • A6600
      • Plus
    • A7000
      • Plus
      • Turbo
    K/Vibe K
    • K3
      • Note
    • Vibe K4 Note
    • Vibe K5
    • K5
      • 5 Play
      • 5 Pro
      • 5 Note
        • 2018
    • K6
      • 6 Enjoy
      • 6 Power
      • 6 Note
    • K8
      • 8 Plus
      • 8 Note
    • K9
    • K10 Plus
      • 10 Note
    • K12
      • 12 Pro
      • 12 Note
    • K80
    • K320t
    • K800
    • K860
    • K900
    P/Vibe P
    • Vibe P1
      • 1m
      • 1 Turbo
    • P2
    • P70
    • P90
    • P700i
    • P770
    • P780
    Phab
    • Phab
      • Plus
    • Phab 2
      • 2 Plus
      • 2 Pro
    S/Vibe S
    • Vibe S1
      • 1 Lite
    • LePhone S2
    • S5
      • 5 Pro
      • 5 Pro GT
    • S60
    • S90 Sisley
    • S560
    • S580
    • S650
    • S660
    • S720
    • S750
    • S820
    • S850
    • S856
    • S860
    • S880
    • S890
    • S920
    • S930
    • S939
    Vibe X
    • Vibe X
    • Vibe X2
      • 2 Pro
    • Vibe X3
      • 3 c78
    Z/Vibe Z
    • Vibe Z
    • Vibe Z2
      • 2 Pro
    • Z2 Plus
    • Z5
      • 5 Pro
      • 5 Pro GT
      • 5s
    • Z6
      • 6 Pro
      • 6 Youth
    ZUK
    • Z1
    • Z2
      • 2 Pro
    • Edge
    Khác
    • B
    • Vibe C
    • C2
      • 2 Power
    • Legion Duel
    • Lemon 3
    • Vibe Shot
    LG
    • G series
      • 2
        • Mini
      • 3
        • Stylus
      • Flex
        • Flex 2
      • Pro 2
      • Pro Lite
      • Gx
      • 4
      • 5
      • 6
      • 7 ThinQ
        • 7 One
        • 7 Fit
      • 8 ThinQ
        • 8S ThinQ
        • 8X ThinQ
    • GW620
    • Optimus
      • 2X
      • 3D
      • 4X HD
      • Black
      • Chic
      • G
      • L9
      • LTE
      • One
      • Q
      • Slider
      • Vu
      • Zip
    • VS740
    • K series
      • K3
        • 2017
      • K4
        • 2017
      • K5
      • K7
        • 2017
      • K8
        • 2017
        • 2018
      • K10
        • 2017
        • 2018
      • K11 Plus
      • K20 Plus
        • K20 (2019)
      • K22
      • K30
        • 2019
      • K31
      • K40
        • 40S
      • K41S
      • K42
      • K50
        • 50S
      • K51S
      • K52
      • K61
      • K62
      • K71
      • K92
    • LG Q
      • Q6
      • Q7
      • Q8
        • 2017
      • 2018
      • Q Stylus
      • Q Stylo 4
      • Q9
      • Q31
      • Q51
      • Q52
      • Q60
      • Q61
      • Q70
      • Q92
    • V series
    • Velvet
    • Wing
    • LG W
      • W10
        • 10 Alpha
      • W30
        • 30 Pro
      • W31
        • 31+
      • W41
        • 41 Pro
        • 41+
    • x
    • t
    • s
    Smartphones
    pre-MX loạt
    • M8
    • M9
    MX loạt
    • MX
      • MX 4-core
    • MX2
    • MX3
    • MX4
      • 4 Pro
    • MX5
      • 5e
    • MX6
    PRO loạt
    • PRO 5
      • 5 mini
    • PRO 6
      • 6 Plus
      • 6s
    • PRO 7
      • 7 Plus
    Loạt chính
    • Meizu 15
      • 15 Plus
      • 15 Lite
    • 16
      • 16 Plus
    • 16X
      • 16Xs
    • 16s
      • 16s Pro
    • 16T
    • 17
      • 17 Pro
    • 18
      • 18 Pro
    M loạt
    • M1
      • 1 Note
      • 1 Metal
    • M2
      • 2 Note
    • M3
      • 3 Note
      • 3s
      • 3E
      • 3 Max
      • 3x
    • M5
      • 5 Note
      • 5s
      • 5c
    • M6
      • 6 Note
      • 6s
      • 6T
    • M8
      • 8 lite
      • 8c
    • M10
    Note loạt
    • Note 8
    • Note 9
    E loạt
    • E
    • E2
    • E3
    U loạt
    • U10
    • U20
    Khác
    • C9
      • 9 Pro
    • V8
      • 8 Pro
    • X8
    • Zero
    Misc.
    • x
    • t
    • s
    Danh sách các điện thoại và điện thoại thông minh của Motorola
    4LTR
    • AURA (R)
    • FONE (F)
    • KRZR (K)
    • MING (A1680)
    • PEBL (U)
    • RAZR (V, VE)
    • RAZR2 (V)
    • RAZR3 (V)
    • RIZR (Z)
    • ROKR (E, EM, W, Z, ZN)
    • SLVR (L)
    • ZINE (ZN)
    A
    • A760
    • A780
    • A835
    • A845
    • A910
    • A920
    • A925
    • A1000
    Điện thoại thông minh
    Android
    • Atrix 4G
    • Atrix 2
    • Atrix HD
    • Backflip
    • Calgary
    • Charm
    • Citrus
    • CLIQ / DEXT
    • CLIQ XT / DEXT XT
    • Cliq2 / DEXT2
    • DEFY
    • Devour
    • Motorola RAZR i
    • Edge
    • Edge+
    • Edge S
    • Electrify
    • Flipout
    • i1
    • Milestone XT701
    • Milestone XT720
    • Ming A1680
    • One
      • One Power
      • One Vision
      • One Action
      • One Zoom
      • One Macro
      • One Hyper
      • One Fusion
      • Fusion+
      • One 5G
      • One 5G Ace
    • Photon 4G
    • Photon Q
    • Razr 4G
    • Razr 5G
    • Triumph
    • Moto
      • Moto C / Moto C Plus
      • Moto E
        • 2014
        • 2015
        • E3
        • E4
        • E5
        • E6
        • 2020
        • E7
      • Moto G
        • 2013
        • 2014
        • 2015
        • Turbo Edition
        • G4
        • G5
          • G5S
        • G6
        • G7
        • G8
        • 2020
        • G9
        • 2021
        • G10
          • Power
        • G30
        • G50
        • G100
      • Moto Turbo
      • Moto X
      • Moto M
      • Moto Maxx
      • Moto Z
        • Z
        • Z Play
        • Z Force
        • Z2 Play
        • Z2 Force
        • Z3
        • Z4
    • Droid
      • Droid / Milestone
      • Droid Bionic
      • Droid 2 / Milestone 2
      • Droid Maxx & Ultra
      • Droid Maxx 2
      • Droid Mini
      • Droid Pro / Xprt
      • Droid RAZR
      • Droid RAZR HD
      • Droid RAZR M
      • Droid Turbo
      • Droid Turbo 2
      • Droid X
      • Droid 2
      • Droid X2
      • Droid 3
      • Droid 4
    Máy tính bảng
    Android
    • XOOM
    • XOOM Family Edition
    • Droid Xyboard/XOOM 2
    C
    • C115
    • C168/C168i
    • C300
    • C331
    • C332
    • C333
    • C350
    • C550
    • C139
    • C620
    • C385
    • C390
    cd/d
    • cd160
    • cd920
    • cd930
    • d520
    E
    • E365
    • E398
    • E550
    • E680
    • E770
    • E815/E816
    • E1000
    i
    • i710
    • i860
    • i870
    • i920/i930
    • i880
    • i455/i450
    • i9
    • i680
    • i1000plus
    • i58sr
    • i1
    International
    • 3200
    • 3300
    M
    • M3188
    • M3288
    • M3588
    • M3688
    • M3788
    • M3888
    MPx
    • MPx200
    • MPx220
    Others
    • Accompli
    • SlimLite
    • Talkabout
    • Timeport
    Q
    • Q
    • Q8
    • Q9h
    • Q9c
    • Q9m
    • Q11
    T
    • T180
    • T190
    • T720
    TAC
    • DynaTAC
    • MicroTAC
    • StarTAC
    V
    • V50
    • V60i
    • V66i
    • V180
    • V188
    • V190
    • V220
    • V265
    • V276
    • V325
    • V360
    • V400
    • V525
    • V535
    • V551
    • V557
    • V600
    • V620
    • V635
    • V710
    • V980
    VE
    • VE538
    • VE66
    W
    • W156/W160
    • W175/W180
    • W181
    • W206/W213
    • W220
    • W230
    • W270
    • W370
    • W377
    • W385
    • W490
    • W510
    • x
    • t
    • s
    Các thiết bị di động Nokia
    Nokia 1000 series
    Nokia 2000 series
    Nokia 3000 series
    • 3100/3100b/3105
    • 3110
    • 3110 classic
    • 3120
    • 3120 classic
    • 3155
    • 3200/3200b/3205
    • 3210
    • 3220
    • 3230
    • 3250
    • 3300
    • 3310
    • 3315
    • 3330
    • 3410
    • 3500 classic
    • 3510/3590/3595
    • 3530
    • 3510i
    • Nokia 3600/3650
    • 3600 slide
    • Nokia 3620/3660
    • 3710 fold
    • 3720 classic
    Nokia 5000 series
    Nokia 6000 series
    • 6010
    • 6020/6021
    • 6030
    • 6070
    • 6080
    • 6085
    • 6100
    • 6101
    • 6103
    • 6110/6120
    • 6110 Navigator
    • 6111
    • 6120/6121/6124 classic
    • 6131/6133
    • 6136
    • 6151
    • 6170
    • 6210
    • 6210 Navigator
    • 6220 classic
    • 6230
    • 6230i
    • 6233/6234
    • 6250
    • 6255i
    • 6260 Slide
    • 6263
    • 6265
    • 6270
    • 6275i
    • 6280/6288
    • 6290
    • 6300
    • 6300i
    • 6301
    • 6303 classic
    • 6310i
    • 6315i
    • 6500 classic
    • 6500 slide
    • 6510
    • 6555
    • 6600
    • 6600 fold
    • 6600 slide
    • 6610i
    • 6620
    • 6630
    • 6650
    • 6650 fold
    • 6670
    • 6680
    • 6681/6682
    • 6700 classic
    • 6700 slide
    • 6710 Navigator
    • 6720 classic
    • 6730
    • 6760 Slide
    • 6800
    • 6810
    • 6820
    • 6822
    Nokia 7000 series
    • 7110
    • 7160
    • 7210
    • 7230
    • 7250
    • 7280
    • 7360
    • 7370
    • 7373
    • 7380
    • 7390
    • 7500 Prism
    • 7510 Supernova
    • 7600
    • 7610
    • 7650
    • 7700
    • 7710
    • 7900 Prism
    • 7900 Crystal Prism
    Nokia 8000 series
    Nokia 9000 series
    (Nokia Communicator)
    • 9000/9110/9110i
    • 9210/9290
    • 9210i
    • 9300/9300i
    • 9500
    Nokia 100 series
    • 100
    • 101
    • 103
    • 105
    • 106
    • 107 Dual SIM
    • 108
    • 109
    • 110
    • 111
    • 112
    • 113
    • 114
    • 130
    • 206
    • 207
    • 208
    • 301
    • 500
    • 515
    • 603
    • 700
    • 701
    • 808 PureView
    Nokia Asha
    • Asha 200/201
    • Asha 202
    • Asha 203
    • Asha 205
    • Asha 206
    • Asha 210
    • Asha 300
    • Asha 302
    • Asha 303
    • Asha 305
    • Asha 306
    • Asha 308
    • Asha 309
    • Asha 310
    • Asha 311
    • Asha 500
    • Asha 501
    • Asha 502
    • Asha 503
    Nokia Cseries
    • C1-00
    • C1-01
    • C1-02
    • C2-00
    • C2-01
    • C2-02
    • C2-03
    • C2-05
    • C2-06
    • C3
    • C3-01
    • C310i
    • C5
    • C5-03
    • C6
    • C6-01
    • C7
    Nokia Eseries
    • E5
    • E50
    • E51
    • E52
    • E55
    • E6
    • E60
    • E61/E61i
    • E62
    • E63
    • E65
    • E66
    • E7
    • E70
    • E71
    • E72
    • E73
    • E75
    • E90 Communicator
    Nokia Nseries
    Máy tính bảng
    • N1
    • N800
    • N810
      • WiMAX Edition
    • N900
    • N950
    Nokia Xseries
    • X1-00
    • X1-01
    • X2-00
    • X2-02
    • X2-05
    • X3-00
    • X3-02
    • X5
    • X5-01
    • X6
    • X7-00
    Nokia Lumia
    Điện thoại di động
    Máy tính bảng
    Lumia 2520
    Nokia Internet Tablet
    • 770
    • N800
    • N810
      • WiMAX Edition
    • N900
    • N950
    N-Gage
    Nokia X family
    Android Điện thoại thông minh
    1 · 1 Plus · 1.3 · 2.1 · 2.2 · 2.3 · 2.4 ·· 3.1 · 3.1 Plus · 3.2 · 3.4 · 4.2 · 5 · 5.1 · 5.1 Plus · 5.3 · 5.4 ·· 6.1 · 6.1 Plus · 6.2 ·· 7 Plus · 7.1 · 7.2 ·· 8 Sirocco · 8.3 5G · 9 PureView
    Nokia Originals2
    • 3310
      • 2017
      • 3G
      • 4G
    • 8110 4G
    Ý tưởng
    • Nokia Morph
    Pantech
    • Vega Racer
    • Vega R3
    • Vega N°6
    • Vega Iron
    Samsung
    • x
    • t
    • s
    Android
    • x
    • t
    • s
    Điện thoại
    thông minh
    A2
    • Core
    A3
    • 2015
    • 2016
    • 2017
    A5
    • 2015
    • 2016
    • 2017
    A6
    • 2018
    • + 2018
    • s
    A7
    • 2015
    • 2016
    • 2017
    • 2018
    A8
    • 2015
    • 2016
    • 2018
    • + 2018
    • s
    • Star
    A9
    • 2016
    • Pro 2016
    • 2018
    • s
    • Star
    • Star Lite
    • Star Pro
    • Pro 2019
    A00
    • A01
    • A01 Core
    • A02
    • A02s
    • A03
    • A03s
    • A03 Core
    • A04
    • A04s
    • A04e
    • A05
    • A05s
    A10
    • A10
    • A10e
    • A10s
    • A11
    • A12
    • A13
    • A13 5G
    • A14
    • A14 5G
    • A15
    • A15 5G
    A20
    A30
    • A30
    • A30s
    • A31
    • A32
    • A32 5G
    • A33 5G
    • A34 5G
    • A35 5G
    A40
    • A40
    • A40s
    • A41
    • A42 5G
    A50
    A60
    • A60
    A70
    A80
    • A80
    • A82 5G
    A90
    • A90 5G
    • x
    • t
    • s
    Samsung Galaxy M series
    Samsung Galaxy M
    • M01
    • M01s
    • M02
    • M02s
    • M10
    • M10s
    • M11
    • M12
    • M20
    • M21
    • M21s
    • M30
    • M30s
    • M31
    • M31s
    • M40
    • M51
    • M62
    • x
    • t
    • s
    Samsung Galaxy Note series
    Phablet
    Máy tính bảng
    • x
    • t
    • s
    Điện thoại thông minh
    • x
    • t
    • s
    Điện thoại
    • x
    • t
    • s
    Samsung Galaxy F series
    Điện thoại
    • Samsung Galaxy F41
    • Samsung Galaxy F62
    Sony Xperia
    • x
    • t
    • s
    Điện thoại di động Sony Xperia
    2008–2010
    2011
    • arc
    • acro
    • PLAY
    • pro
    • neo
    • mini / mini pro
    • ray
    • arc S
    • neo V
    • active
    2012
    S/SL / NX
    sola
    U
    P
    neo L
    Go
    acro HD / acro S
    ion
    tipo
    miro
    T
    TX / GX
    J
    SX
    V / AX
    VC / VL
    2013
    Z
    ZL
    E
    L
    SP
    ZR / A
    Z Ultra
    C
    M
    Z1/Z1S
    UL
    2014
    T2 Ultra
    E1
    Z1 Compact / Z1 f
    M2
    Z2
    J1 Compact
    Z2a/ZL2
    T3
    C3
    E3
    Z3 Compact
    Z3
    2015
    E4g
    E4
    M4 Aqua
    C4
    Z3+/Z4
    A4
    M5
    C5 Ultra
    Z5
    Z5 Compact
    Z5 Premium
    2016
    X
    XA
    X Performance
    XA Ultra
    E5
    XZ
    X Compact
    2017
    L1
    XA1
    XA1 Ultra
    XA1 Plus
    R1
    XZs
    XZ Premium
    XZ1
    XZ1 Compact
    2018
    L2
    XA2
    XA2 Ultra
    XA2 Plus
    XZ2
    XZ2 Compact
    XZ2 Premium
    XZ3
    2019
    L3
    Ace
    1
    5
    8
    10
    10 Plus
    2020
    L4
    1 II
    10 II
    PRO
    Các thiết bị
    hàng đầu
    Xperia X1 (2008)
    Xperia X2 (2009)
    Xperia X10 (2010)
    Xperia arc (2011)
    Xperia arc S (2011)
    Xperia S (2012)
    Xperia T/Xperia TX (2012)
    Xperia Z (2013)
    Xperia Z1 (2013)
    Xperia Z2 (2014)
    Xperia Z3 (2014)
    Xperia Z3+/Z4 (2015)
    Xperia Z5 (2015)
    Xperia X Performance (2016)
    Xperia XZ (2016)
    Sony Ericsson
    • Live with Walkman
    • Xperia active
    • Xperia arc
    • Xperia acro
    • Xperia mini
      • Pro
    • Xperia neo
      • V
    • Xperia Play
    • Xperia pro
    • Xperia ray
    • Xperia X8
    • Xperia X10
    VinSmart
    • x
    • t
    • s
    Điện thoại
    (19)
    Aris
    Live
    Active
    Joy
    Star
    Bee
    • Bee
    • Bee 3
    • Bee Lite
    Dòng thời gian
    TV smart (5)
    • 43KD6600
    • 50KD6800
    • 55KD6800
    • 49KE8100
    • 55KE8500
    Máy thở (3)
    • VFS-310
    • VFS-410
    • VFS-510
    Máy lọc
    không khi
    • 55LD8800
    • 45LD6600
    • 35LA5400
    • 30LA5300
    Máy đo
    thân nhiệt (1)
    • Vsmart TMC 110
    Hệ điều hành
    Phần mềm
    • VFace
    • VCam Kristal
    • VSound Alto
    Liên quan
    Trang Commons Hình ảnh Thể loại Thể loại
    • x
    • t
    • s
    Những người chủ chốt
    • Lei Jun (Chairman, CEO & co-founder)
    • Lin Bin (President & co-founder)
    • William Lu (Partner & President)
    Phần mềm và
    dịch vụ
    • MIUI
      • MIUI for POCO
      • MIUI Pad
    • Xiaomi Smart Home
    • Xiaomi Vela
    Danh sách sản phẩm
    Điện thoại di động
    Xiaomi
    Xiaomi
    • Mi 1
      • 1 Youth
      • 1S
      • 1S Youth
    • 2
      • 2S
      • 2A
    • 3
    • 4
      • 4i
      • 4c
      • 4S
    • 5
      • 5s
      • 5s Plus
      • 5c
      • 5X
    • 6
      • 6X
    • 8
      • 8 Explorer
      • 8 Pro/8 UD
      • 8 Lite/8 Youth
      • 8 SE
    • 9
      • 9 SE
      • 9 Lite
      • 9 Pro
    • 10
      • 10 Lite/10 Youth
      • 10 Ultra
      • 10 Pro
      • 10i
      • 10S
    • 11
      • 11 Lite
      • 11 Lite 5G/11 Youth
      • 11 Lite 5G NE/11 Lite NE/11 LE
      • 11 Pro
      • 11 Ultra
      • 11i (Global)/11X Pro
      • 11i (India)
      • 11i HyperCharge
      • 11X
    • 12
      • 12X
      • 12 Pro
      • 12 Pro Dimensity
      • 12 Lite
      • 12S
      • 12S Pro
      • 12S Ultra
    • 13
      • 13 Pro
      • 13 Lite
    T
    • 9T
    • 10T
      • 10T Pro
      • 10T Lite
    • 11T
      • 11T Pro
    • 12T
      • 12T Pro
    MIX
    • MIX
    • MIX 2
      • MIX 2S
    • MIX 3
      • MIX 3 5G
    • MIX Alpha
    • MIX Fold
    • MIX 4
    • MIX Fold 2
    CC/Civi
    • CC9
      • CC9e
      • CC9 Pro
    • Civi
      • Civi 1S
    • Civi 2
    Khác
    • Note
        • Note Pro
      • Note 2
      • Note 3
      • Note 10
        • Note 10 Pro
        • Note 10 Lite
    • Max
      • Max 2
      • Max 3
    • A1
      • A2
        • A2 Lite
      • A3
    • Play
    Redmi
    Redmi
    • Redmi 1
      • 1S
    • 2
      • 2A
      • 2 Prime
    • 3
      • 3S/3S Prime
      • 3X
    • 4
      • 4A
      • 4X
    • 5
      • 5A
      • 5 Plus
    • 6
      • 6A
      • 6 Pro
    • 7
      • 7A
    • 8
      • 8A
      • 8A Pro/8A Dual
    • 9/9 Prime
      • 9A/9AT/9A Sport/9A Sport Jio/9i/9i Sport
      • 9C/9C NFC/9 (India)/9 Activ
      • 9T/9T NFC/9 Power
    • 10/10 2022/10 Prime/10 Prime 2022
    • 11 Prime
      • 11 Prime 5G
    • 12C
    Redmi
    Note
    Redmi K
    • K20
    • K30
      • K30 5G
      • K30 5G Speed
      • K30 Ultra
      • K30 Pro
      • K30 Pro Zoom
      • K30i
      • K30S Ultra
    • K40
      • K40 Gaming
      • K40 Pro
      • K40 Pro+
      • K40S
    • K50
      • K50 Gaming
      • K50 Ultra
      • K50 Pro
      • K50i
    • K60
      • K60E
      • K60 Pro
    Redmi A
    • A1/A1+
    • A2/A2+
    Khác
    • Pro
    • Y1
        • Y1 Lite
      • Y2
      • Y3
    • S2
    • Go
    • 10X
      • 10X 4G
      • 10X Pro
    POCO
    POCO F
    • F1
    • F2 Pro
    • F3
      • F3 GT
    • F4
      • F4 GT
    POCO X
    • X2
    • X3/X3 NFC
    • X4 Pro
      • X4 GT
    • X5
      • X5 Pro
    POCO M
    • M2/M2 Reloaded
      • M2 Pro
    • M3
    • M4
      • M4 Pro
      • M4 Pro 5G
    • M5
    POCO C
    • C3/C31
    • C40
    • C50
    • C55
    Black Shark
    • Black Shark
    • Helo
    • 2
      • 2 Pro
    • 3
      • 3 Pro
      • 3S
    • 4
      • 4 Pro
      • 4S
      • 4S Pro
    • 5
      • 5 Pro
      • 5 RS
    Khác
    • 21ke
    • Qin
    Máy tính
    • Xiaomi Mini PC
    Máy tính bảng
    • Mi Pad
      • 2
      • 3
      • 4
        • 4 Plus
      • 5
        • 5 Pro
        • 5 Pro 5G
        • 5 Pro 12.4
    • Redmi Pad
    Laptop
    • Xiaomi Mi Notebook
      • Air
      • Pro
        • Pro GTX
        • Pro 2019
        • Pro 2020
        • Pro X
        • Pro 2022
        • Pro 120G
      • Horizon
      • Ultra
      • S/2-in-1
    • Mi Gaming Laptop
      • 2019
    • RedmiBook
      • Air
      • Pro
        • Pro 2022
      • e-Learning Edition
      • E
    • Redmi G Gaming Laptop
      • G 2021
      • G 2022
      • G Pro
    Video và
    âm thanh
    • Mi VR
    TV
    Xiaomi TV
    • Mi TV
      • 2
        • 2S
      • 3
        • 3s
      • 4
        • 4 Pro
        • 4A
        • 4A Horizon
        • 4A Pro
        • 4C
        • 4C Pro
        • 4S
        • 4X
      • 5
        • 5 Pro
        • 5X
        • 5A
        • 5A Pro
      • 6
        • 6 Ultra
    • Full Screen TV
      • Full Screen TV Pro
      • EA 2022
      • EA Pro
      • ES 2022
      • ES Pro
      • S
    • Mural TV
    • LUX
      • LUX Transparent Edition
      • LUX Pro
    • Q1/QLED TV
      • Q1E
      • Q2
    • P1
      • P1E
    • OLED Vision
    • F2 Fire TV
    • A2
    • X
    Redmi TV
    • Redmi TV
    • MAX
    • X
      • X 2022
      • XT
      • X Pro
    • A
      • A 2022
    • Smart Fire TV
    Set-top box
    • Mi Box
      • Pro
      • 2
        • 2 Pro
      • mini
      • 3
        • 3C
        • 3S
        • 3 Pro
      • S
      • 4
        • 4c
        • 4 SE
        • 4S
        • 4S Pro
        • 4S MAX
    • Mi TV Stick
    Wireless
    Network
    • Mi WiFi Router
    • Mi WiFi Amplifier
    Smart Home
    • Mi Home (Mijia)
    Bản mẫu:Proper name
    • Blood Pressure Monitor
    YI Technology
    • YI Smart Webcam
    • YI Action Camera
    Roborock
    Roborock S5 (Mi Robotic Vacuums)
    Zhimi
    • Mi Air Purifier
    • Mi Air Conditioner
    Huami
    • Mi Band
      • 2
      • 3/3 NFC
      • 4/4 NFC
        • 4C
      • 5/5 NFC
      • 6/6 NFC
      • 7/7 NFC
        • 7 Pro/7 Pro NFC
    • Redmi Smart Band
      • Pro
    • Amazfit
      • Arc
      • Ares
      • Band 5
      • Bip
        • Lite
        • S
        • S Lite
        • U
        • U Pro
        • 3
      • Cor
        • 2
      • GTS
        • 2
        • 2 mini
        • 2e
      • GTR
        • 2
        • 2e
      • Neo
      • Nexo
      • Pace
      • Stratos
        • +
        • 3
      • T-Rex
        • Pro
      • Verge
        • Lite
      • X
      • Zepp
        • Z
        • E
    • Mi Smart Scale
    • Mi Body Composition Scale
    Ninebot
    • Ninebot Mini (Segway)
    Chunmi
    • Mi Induction Heating Pressure Rice Cooker
    Zmi
    • Mi Portable Battery
    Viomi
    • Mi Water Purifier
    • Mi Water Kettle
    Lumi Aqara
    • Smart Home Kit
    Yeelight
    • Ambiance Lamp
    • Bedside Lamp II
    • Mi Bedside Lamp
      • II
    • Bluetooth Speaker
    • Bulb
      • 1S
      • 1SE
      • II
      • M2
      • Mesh
      • Filament
    • LED Desk Lamp
    • Mi LED Desk Lamp
      • 1s
      • Pro
    • Lightsrip
      • 1S
    Electric scooter
    • Mi Electric Scooter
      • Pro
        • Pro 2
      • 1S
      • Essential
      • 3
        • 3 Lite
      • 4 Pro
    • Thể loại Category
    • Cổng thông tin Telecommunications portal
    • Cổng thông tin Electronics portal
    ZTE
    • Axon
      • Elite
      • Lux
      • Max
      • mini
      • 7
        • Max
        • mini
        • 7s
      • M
      • 9 Pro
      • 10 Pro
        • 10s Pro
      • 11
        • SE
      • 20
    • Blade
    • Engage
    • Racer
      • II
    • Skate
    • x
    • t
    • s
    Phablet và Máy tính bảng Android
    Phablet
    Asus
    Fonepad
    Dell
    Streak
    HTC
    One Max
    Huawei
    Ascend Mate
    Ascend Mate2 4G
    Ascend Mate7
    Nexus 6P
    LG
    G2
    G3
    G3 Stylus
    G4
    G4 Stylus
    Gx
    G Flex
    G Flex 2
    Optimus G Pro
    G Pro Lite
    G Pro 2
    Optimus Vu
    II
    Vu 3
    V10
    V20
    Motorola
    Nexus 6
    Moto X Style
    Moto X Play
    OnePlus
    One
    2
    3
    Samsung
    Galaxy Grand
    2
    Galaxy Mega
    Mega 2
    Dòng Galaxy Note
    Nguyên bản
    II
    3
    Neo
    4
    Edge
    5
    7
    Galaxy Round
    Sony
    Xperia
    Z Ultra
    T2 Ultra
    C5 Ultra
    Z5 Premium
    ZUK
    ZUK Z1
    Máy tính bảng
    Acer
    Acer Iconia Tab
    A500
    Ainol
    NOVO7
    Amazon
    Kindle Fire
    HD
    HDX
    Archos
    Archos 5 (Archos Generation 6)
    Archos 5 (Archos Generation 7)
    Archos 43
    Archos 70
    Archos 101
    Asus
    Eee Pad Transformer (TF101)
    Eee Pad Transformer Prime (TF201)
    Transformer Pad (TF300T)
    Transformer Pad Infinity (TF700T)
    Transformer Pad TF701T
    Nexus 7
    Phiên bản 2012
    Phiên bản 2013
    Barnes & Noble
    Nook Color
    Nook Tablet
    Nook HD/HD+
    Samsung Galaxy Tab 4 Nook
    DataWind
    Aakash
    2
    Google
    Pixel C
    HP
    Slate 7
    HTC
    Flyer/EVO View 4G
    Jetstream
    Nexus 9
    Kobo
    Arc
    Lenovo
    Dòng IdeaPad
    LePad
    ThinkPad Tablet
    LG
    Optimus Pad
    LTE
    G Pad
    7.0
    8.0
    8.3
    10.1
    Motorola
    Xoom
    Xyboard
    Nokia
    N1
    Notion Ink
    Adam tablet
    NVIDIA
    Shield Tablet
    Pakistan Aeronautical Complex
    PAC-PAD 1
    PAC-PAD Takhti 7
    PocketBook
    IQ 701
    A 10"
    Samsung
    Dòng Galaxy Tab
    7.0
    7.7
    8.9
    10.1
    Galaxy Tab 2
    7.0
    10.1
    Galaxy Tab 3
    7.0
    8.0
    10.1
    Lite 7.0
    Galaxy Tab 4
    7.0
    8.0
    10.1
    Galaxy Tab Pro
    8.4
    10.1
    12.2
    Galaxy Tab S
    S 8.4
    S 10.5
    S2 8.0
    S2 9.7
    S3
    S4
    S5e
    S6
    S6 5G
    S6 Lite
    S7
    S8
    S9
    Galaxy Tab A
    A 8.0
    A 9.7
    A 10.1
    Galaxy Tab E
    E 9.6
    Galaxy Note series
    8.0
    10.1
    10.1 2014
    Galaxy Note Pro
    12.2
    Nexus 10
    Sony
    Sony Tablet
    S
    P
    Xperia Tablet
    S
    Z
    Z2
    Z4
    Toshiba
    Toshiba Thrive
    ViewSonic
    G Tablet
    • x
    • t
    • s
    Các thiết bị Android khác
    Thiết bị
    đeo được
    Android Wear
    LG G Watch
    Moto 360
    Samsung Gear Live
    Sony SmartWatch 3
    LG G Watch R
    Các thiết bị
    đeo được khác
    Google
    Glass
    Motorola
    Motoactv
    Samsung
    Galaxy Gear
    WIMM Labs
    WIMM One
    Khác
    Barnes & Noble
    Nook
    1st Edition
    Simple Touch
    Google
    Nexus Q
    HardKernel
    Odroid
    JXD
    V5200
    S5110
    S5100
    S603
    S5300
    S7300
    S5110b
    NVIDIA
    Shield Portable
    Ouya
    Ouya
    Philips
    GoGear
    Samsung
    Galaxy Camera
    Galaxy NX
    Galaxy Player
    • Danh sách các tính năng trên Android