- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Shin.
Shin Ye-eun |
---|
Shin Ye-eun vào năm 2023 |
Sinh | 18 tháng 1, 1998 (26 tuổi) Sokcho, Gangwon,Korea |
---|
Quốc tịch | Hàn Quốc |
---|
Học vị | Đại học Sungkyunkwan |
---|
Nghề nghiệp | |
---|
Năm hoạt động | 2018 - nay |
---|
Người đại diện | |
---|
Chiều cao | 168,7 cm |
---|
Cân nặng | 42,2 kg |
---|
Giải thưởng | Danh sách |
---|
|
Tên tiếng Triều Tiên |
---|
Hangul | 신예은 |
---|
Hanja | 辛睿恩 |
---|
Romaja quốc ngữ | Shin Ye-eun |
---|
McCune–Reischauer | Sin Yeŭn |
---|
Hán-Việt | Thân Duệ Ân |
---|
|
Shin Ye-eun (tiếng Hàn: 신예은; sinh ngày 18 tháng 1 năm 1998) là một nữ diễn viên và người dẫn chương trình người Hàn Quốc, được biết đến với vai nữ chính của bộ web drama đang đình đám của giới trẻ Hàn Quốc A-Teen và phần tiếp theo của nó là A-Teen 2. Cô cũng đóng vai chính trong những bộ phim truyền hình như Chàng Trai Ngoại Cảm, Meow-Chàng Trai Bí Ẩn và Hơn Cả Tình Bạn.
Tiểu sử
Shin Ye-eun sinh ngày 18 tháng 1 năm 1998 tại thành phố Shokcho, Gangwon, Hàn Quốc. Cô theo học tại trường Đại học Sungkyunkwan chuyên ngành Nghệ thuật biểu diễn.
Sự nghiệp
Shin Ye-eun xuất hiện với tư cách là người mẫu trang bìa cho tạp chí đại học "College Tomorrow 840" của Hàn Quốc vào năm 2017.[2]
Cô ấy chính thức gia nhập điện ảnh xứ Hàn qua vai diễn đầu tay trong loạt web drama học đường mang tên A-Teen (2018). Cô cũng xuất hiện trong video âm nhạc "Shoot Me" của Day6. Vào tháng 8 năm 2018, Shin Ye-eun ký hợp đồng với JYP Entertainment với vai trò diễn viên.[3]
Năm 2019, Shin Ye-eun có vai chính đầu tiên trong bộ phim truyền hình giả tưởng Chàng Trai Ngoại Cảm, cô đóng vai chính cùng Park Jin-young. Cô cũng đóng lại vai Do Ha-na trong mùa thứ hai của web drama A-Teen 2. Từ tháng 7 năm 2019 đến tháng 7 năm 2020, cô là MC của chương trình âm nhạc Music Bank của đài KBS2 cùng với Choi Bo-min của Golden Child.[4]
Năm 2020, cô đóng vai chính trong bộ phim Meow, Chàng Trai Bí Ẩn của đài KBS2 cùng với Kim Myung-soo.[5]
Năm 2021, cô tham gia vào bài hát nổi bật "Mất ngủ (不 眠; La Rosa)" trong mini album thứ 2 của Yunho - Noir, được phát hành vào ngày 18 tháng 1 năm 2021.[6] Sau đó vào tháng 10 năm 2021, Shin Ye-eun tham gia với tư cách là một DJ trong chương trình radio có tên Volume Up thay cho Kang Han-na được phát sóng từ ngày 1 tháng 11 năm 2021.[7]
Danh sách phim
Phim Chiếu Mạng
Năm | Tên phim | Vai diễn | Ghi chú | Tham khảo |
2018 | A-Teen | Do Ha-na | Nữ chính | [3] |
2019 | A-Teen 2 | Xuất hiện đặc biệt | [8] |
Phim Truyền Hình
Năm | Tên phim | Kênh | Vai diễn | Ghi chú | Tham khảo |
2019 | Chàng Trai Ngoại Cảm | tvN | Yoon Jae In | Vai chính | [9] |
2020 | Meow, Chàng Trai Bí Ẩn | KBS2 | Kim Sol Ah | |
Hơn Cả Tình Bạn | JTBC | Kyung Woo Yeon | [10] |
2021 | KBS Drama Special - Hiệu Ứng Sau Một Đêm Chia tay | KBS2 | Oh Jin | [11] |
2022 | Khóa học cảnh sát | Disney+ | | Xuất hiện đặc biệt | [12] |
Các tế bào của Yumi 2 | tvN | Yoo Da Eun | Nữ chính thứ 2 | [13] |
Sự trả thù của người thứ 3 | Disney+ | Ok Chan Mi | Vai chính | |
The Glory | Netflix | Park Yeon-jin | Nữ phụ | |
2023 | Ngôi nhà lãng mạn bí mật | SBS | Yoon Dan-oh | Nữ chính | |
Hoạt động khác
Dẫn chương trình
Năm | Tên chương trình | Kênh | Ghi chú | Tham khảo |
2019-2020 | Mucsic Bank | KBS2 | với Choi Bo-min(ep. 986–1037) | [14] |
2020 | KBS Song Festival | với Cha Eun-woo và Yunho | [15] |
2020 | Happy together 4 | MC đặc biệt | |
Chương trình truyền hình và thực tế
Năm | Thời gian | Đài truyền hình | Tên chương trình | Vai trò | Ghi chú |
2018 | 29/11/2018 | KBS2 | Happy Together 4 | Khách mời | Tập 8 cùng với Boom, Kang Han-na, Seol In-ah |
2019 | 22/1/2019 | SBS | Access Showbiz Tonight | Phỏng vấn | |
22/3 - 14/6/2019 | Youtube | Nemo Travel: A Trip to Spain | Thành viên | cùng với Yoon Park, Kang Hoon |
5/7/2019 - 17/7/ 2020 | KBS2 | Mucsic Bank | MC | Tập 986–1037 cùng với Choi Bo-min |
5/7/2019 | Entertainment Weekly | Phỏng vấn | |
15/7 - 5/8/2019 | tvN | More Salty Tour | Khách mời | |
20/8/2019 | KBS2 | The Return Of Superman | Thành viên | |
18/8/2019 - 25/8/2019 | | Sự trở lại của siêu nhân | Thành viên | |
6/9 - 15/11/2019 | Youtube | Cuộc sống thầm kín của Shin Ye-eun | Xuất hiện thường xuyên | web giải trí |
18/10/2019 | KBS2 | Entertainment Weekly | Phỏng vấn | |
2020 | 19/3/2020 | Happy Together 4 | MC đặc biệt | |
23/11/2020 | Kakao TV | Face ID | Thành viên | web giải trí |
18/12/2020 | KBS2 | KBS Gayo Daechukje | MC | |
2021 | 28/1/2021 - 4/2/2021 | SBS | Delicious Rendezvous | Thành viên | |
1/11/2021 - nay | KBS Cool FM | Volume Up | DJ | |
Chụp hình cho tạp chí
Năm | Tên tạp chí | Ghi chú |
2020 | Grazia | Xuất bản tháng 4 |
Marie Claire | cùng với L |
Chương trình Radio
Năm | Tên chương trình | Kênh | Ghi chú | Vai trò | Tham khảo |
2021 - nay | Shin Ye-eun's Volume Up | KBS Cool FM | Từ ngày 1 tháng 1 năm 2021 - nay | DJ | [16] |
Quảng cáo
Năm | Thương hiệu | Sản phẩm | Quảng cáo với |
2017 | Hwang Pure Daily Foaming Cleanser | Mỹ phẩm | |
Quảng cáo dịch vụ công cộng kỷ niệm 50 năm | Thuốc | |
Nhà Heurrich | Công ty xây dựng | |
Blade & Soul | Game | |
2018 | MoArt Velvet Lipstick Eighteen Edition | Son môi | |
A TWOSOME PLACE | Quán cà phê | |
Dacheng MiMac | Khóa học trực tuyến | |
0 teen | Hãng thông tấn | Naeun Lee, Shin Seung-ho, Ryu Ui-hyun |
Sprite | Nước giải khát | |
LANVIN Eclat D'arpege | Nước hoa | |
LG G7 (Thin Q) | Điện thoại | |
2019 | Innisfree | Mỹ phẩm | |
NII x Kakao Friends | Quần áo | Shin Seung-ho |
IINES | Túi, ví và đồ da khác | |
MONACO | Giày thế thao | |
Gà Hàn Quốc Toreore | Thực phẩm | SF9 |
Sudden Attack | Trò chơi trực tuyến | |
Illianne | Đồ trang sức | |
ANNA SUI Fantasia Mermaid | Nước hoa | |
ELITE | Đồng phục học sinh | AB6IX |
Jeju Soju | Rượu | |
JW Pharmaceutical | Thuốc nhỏ mắt | |
VAP ZZZ GOOD NIGHT | Thực phẩm collagen dạng thạch | |
P&G | Xịt khử mùi | |
2020 | CHANEL CHANCE | Nước hoa | |
Innisfree Jeju Cherry Blossom | Mỹ Phẩm | |
JW Pharmaceutical | Thuốc nhỏ mắt | |
Montbest | Nước đóng chai | |
NEPA | Thời trang thể thao ngoài trời | Crush |
FORMEL CAMEL | Quần áo, giày, túi xách | |
2021 | Pomel Chamele | Phụ kiện | |
Đại sứ
Năm | Tên | Vai trò | Tham khảo |
2019 | Liên hoan phim hoạt hình quốc tế Bucheon - BIAF 2019 | Đại diện chính thức | [17] |
Âm nhạc
Video Âm Nhạc
Năm | Tên bài hát | Nghệ sĩ | Tham khảo |
2018 | Shoot me | Day 6 | [18] |
2019 | Right (feat. SOLE) | Brown Eyed Soul | [19] |
Danh sách đĩa nhạc
Thời gian phát hành | Tên bài hát | Thể hiện | Album |
Ngày 29 tháng 4 năm 2020 | Shoooting Star | Shin Ye-eun | Meow, Chàng trai Bí Ẩn OST Phần 12 |
Ngày 18 tháng 1 năm 2021 | Mất ngủ (不眠, La Rosa) | U-Know ft Shin Ye-eun | Noir |
Buổi hòa nhạc
Năm | Thời gian | Tên | Vai trò | Địa điểm |
2019 | 13/7/2019 | A - TEEN FAN MEET - UP | Thành viên | SMTOWN COEX Artium |
Giải thưởng và đề cử
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Tác phẩm | Kết quả | Tham khảo |
2019 | Brand Of The Year Award | Ngôi sao đang lên | — | Đoạt giải | [20] |
Korea Drama Awards lần thứ 12 | Ngôi sao của năm | Chàng Trai Ngoại Cảm | Đoạt giải | [21] |
2019 KBS Entertainment Awards | Giải Cặp đôi đẹp nhất (với Choi Bo-min) | Music Bank | Đoạt giải | [22] |
Giải thưởng Tân binh của năm hạng mục chương trình giải trí | Đề cử | |
2020 | Liên hoan Người mẫu Châu Á lần thứ 15 | Tân binh của năm | — | Đoạt giải | [23] |
Giải thưởng phim truyền hình KBS | Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất | Meow, Chàng Trai Bí Ẩn | Đoạt giải | [24] |
Chú thích tham khảo
- ^ “JYP to Cooperate With NPIO Entertainment for Actor Management”. HanCinema. My Daily. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Shin Ye-Eun: Nữ thần thanh xuân thế hệ mới cực hot đến từ nhà JYP”. expgg.vn. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
- ^ a b “'A-Teen' actor Shin Ye-eun signs with JYP”. koreajoongangdaily.joins.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
- ^ OSEN (17 tháng 7 năm 2020). “'뮤직뱅크' 보민X신예은, 아쉬운 작별 "1년을 한마디로 표현하기 힘들어" 하차 소감”. mosen.mt.co.kr (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
- ^ “Kim Myung Soo and Shin Ye Eun talk about their co-stars in Welcome”. www.vlive.tv. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
- ^ “신예은, 유노윤호 새 앨범에 피처링 참여”. sports.donga.com (bằng tiếng Hàn). 5 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
- ^ 박창기. “[공식] 신예은, 강한나 후임 됐다…'볼륨을 높여요' 새 DJ 발탁”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
- ^ “"A Teen 2" web drama Hàn đầu tiên đạt 10 triệu lượt xem năm 2019”. KHO PHIM HÀN QUỐC HAY NHẤT (bằng tiếng Anh). 13 tháng 5 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
- ^ Kites.vn. “Fan thích thú với loạt biểu cảm khó đỡ của Jinyoung trong "Chàng Trai Ngoại Cảm" | Kites cine, We Fly”. kites.vn. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
- ^ 서울경제 (22 tháng 7 năm 2020). “'경우의 수' 옹성우X신예은, 첫 스틸컷 공개…설레는 청춘 로맨스의 서막”. 서울경제 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
- ^ “신예은-강태오-홍경-하윤경의 로맨틱 코미디, '딱밤 한 대가 이별에 미치는 영향'”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
- ^ 기자, 장아름. “[단독] 신예은, '너와 나의 경찰수업' 캐스팅…강다니엘과 호흡”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
- ^ “[단독] 신예은, '유미의 세포들2' 다은役 캐스팅…싱크로율 100% 활약”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
- ^ 조선일보 (17 tháng 7 năm 2020). “'뮤직뱅크' 새MC 신예은, 청량 미모X통통 튀는 진행 '성공적 데뷔'”. 조선일보 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
- ^ “KBS '가요대축제', 유노윤호·차은우·신예은 MC 확정…12월 18일 생방송 [공식입장]”. www.xportsnews.com (bằng tiếng Hàn). 27 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
- ^ “신예은, 강한나 떠난 자리 채운다 "'볼륨을 높여요' DJ 발탁"[공식]”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
- ^ “제21회 부천국제애니메이션페스티벌 홍보대사로 '배우 신예은 선정'”. 경기매일 (bằng tiếng Hàn). 26 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
- ^ “'에이틴' 도하나 역 신예은, 뮤직비디오 출연 모습 보니…'지금과 사뭇 다른 매력'”. 톱스타뉴스 (bằng tiếng Hàn). 6 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
- ^ “신예은X남윤수 출연 브라운아이드소울 달달한 분위기의 신곡 'Right (Feat. SOLE)' 티저 공개”. hankyung.com (bằng tiếng Hàn). 30 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
- ^ “[포토] 오마이걸, '2019브랜드대상' 여자아이돌 부문 수상”. 뉴데일리 (bằng tiếng Hàn). 24 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
- ^ “'하나뿐인내편' 최수종, 2019 코리아드라마 어워즈 대상 영예[공식] :: 네이버 TV연예”. web.archive.org. 22 tháng 12 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ 기자, 동아닷컴 홍세영. “[2019 KBS 연예대상] '슈돌' 아빠들 대상 영광, 박주호 셋째 임신 수상소감 (종합)”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
- ^ “15th Asia Model Awards 2020: Lineup And Live Stream Details”. Kpopmap - Kpop, Kdrama and Trend Stories Coverage (bằng tiếng Anh). 3 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
- ^ “'KBS 연기대상' 서지훈X이상이X보나X신예은X이초희, 남녀신인상 수상 - 열린세상 열린방송 MBN”. star.mbn.co.kr (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
Liên kết ngoài
|
---|
Điều hành | |
---|
Nghệ sĩ | |
---|
Diễn viên | - Kim Dong-hee
- Shin Eun-soo
- Shin Ye-eun
|
---|
Cựu nghệ sĩ | |
---|
Cựu diễn viên | |
---|
|