- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Im.
Nayeon |
---|
Nayeon năm 2022 |
Sinh | Im Na-yeon 22 tháng 9, 1995 (29 tuổi) Gangdong-gu, Seoul, Hàn Quốc |
---|
Nghề nghiệp | Ca sĩ |
---|
Website | Instagram |
---|
Sự nghiệp âm nhạc |
Thể loại | |
---|
Nhạc cụ | Giọng hát |
---|
Năm hoạt động | 2015–nay |
---|
Hãng đĩa | - JYP
- Warner Music Japan
- Republic Records
|
---|
Hợp tác với | |
---|
|
|
Im Na-yeon (sinh ngày 22 tháng 9 năm 1995), thường được biết đến với nghệ danh Nayeon, là một nữ ca sĩ người Hàn Quốc. Sau khi tham gia chương trình truyền hình sống còn Sixteen vào năm 2015, cô trở thành thành viên của nhóm nhạc Twice thuộc quyền quản lý của JYP Entertainment.[1] Trong vòng hai năm liên tiếp (2017-2018), cô được bầu chọn là thần tượng nổi bật thứ sáu tại Hàn Quốc theo cuộc bầu chọn âm nhạc thường niên của Gallup Hàn Quốc.
Tiểu sử
Nayeon đã bí mật tham gia thử giọng tại chương trình Open Audition lần thứ 7 của JYP Entertainment và trở thành một thực tập sinh vào ngày 15 tháng 9 năm 2010.[2][3][4] Vào năm 2013, cô đã được chọn là thành viên của nhóm 6mix, một nhóm nhạc nữ của JYP đã được lên kế hoạch nhưng không ra mắt.[5] Trước khi tham gia Sixteen và ra mắt với vai trò là một thành viên của Twice, cô đã xuất hiện trong vài quảng cáo trên truyền hình và xuất hiện với vai trò khách mời trong phim truyền hình Dream High 2 của đài KBS2 vào năm 2012.[6]
Với cuộc bình chọn âm nhạc thường niên thực hiện bởi Gallup Hàn Quốc vào năm 2017, Nayeon được bầu chọn là thần tượng nổi bật thứ sáu tại Hàn Quốc, là thứ hạng cao nhất so với các thành viên cùng nhóm.[7][8] Trong cuộc bình chọn vào năm 2018, cô lại đứng ở thứ hạng này với 6,7% bầu chọn.[9][10]
Video âm nhạc
Video âm nhạc đã xuất hiện
Năm | Video âm nhạc | Nghệ sĩ | Vai trò |
2014 | No Love | Jun.K | Bản thân |
Girls Girls Girls | GOT7 |
Please Don't Go | SanE |
2015 | Only You | Miss A |
2016 | Fire | J.Y.Park |
2017 | Your Wedding | Jun.K |
Danh sách đĩa nhạc
Tham gia viết bài hát Năm | Bài hát | Album | Ghi chú |
2017 | 24/7 | Twicetagram | Với Jihyo |
2019 | 21:29 | Feel Special | Với Twice |
Rainbow[11] | Lyrics |
2020 | Make Me Go | More & More |
Depend On You | Eyes Wide Open |
2021 | Baby Blue Love | Taste Of Love |
F.I.L.A (Fall In Love Again) | Formula of Love: O+T=<3 |
2022 | Love Countdown (feat.Wonstein) | IM NAYEON |
All Or Nothing |
Celebrate | Celebrate | Twice |
Danh sách phim
Phim truyền hình
Năm | Chương trình tuyền hình | Kênh | Ghi chú |
2012 | Dream High 2 | KBS2 | Vai khách mời tập 2 |
2016 | Oh My God! Tip | MBC | phim Web |
Chương trình phát sóng
Chương trình âm nhạc
Năm | Ngày | Bài hát | Điểm |
2024 | 19 tháng 6 | "ABCD" | 4644 |
Năm | Ngày | Bài hát | Điểm |
2022 | 14 tháng 7 | "Pop!" | 7266 |
Năm | Ngày | Bài hát | Điểm |
2024 | 21 tháng 6 | "ABCD" | 8664 |
Năm | Ngày | Bài hát | Điểm |
2022 | 16 tháng 7 | "Pop!" | 7022 |
Năm | Ngày | Bài hát | Điểm |
2022 | 10 tháng 7 | "Pop!" | 6922 |
24 tháng 7 | 7103 |
7 tháng 8 | 7201 |
Quảng cáo
Năm | Nhãn hiệu | Ghi chú |
2010 | Nitendo Wii | Cùng với Jungyeon (Twice) |
2012 | Teen Nature | Cùng với Suzy (Miss A) |
2013 | SMART School Uniform | Bản thân |
2014 | Clarks Of England | Cùng với HIGHLIGHT |
Tham khảo
- ^ Jeong, Jun-hwa (ngày 13 tháng 4 năm 2015). “JYP 신인 걸그룹 프로젝트 '식스틴', 첫 멤버 나연 공개..비주얼+실력”. OSEN. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2016.
- ^ Kim, Yoon-jeong. “박진영 교복 광고 찍은 걸그룹 '트와이스'는 누구? 공승연 동생에 SES 유진 닮은꼴까지… 준비된 '한류돌'”. SportsQ (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2016.
- ^ “트와이스 쯔위 "연습생 생활하면서 꾀병부리고 쉰적 있다" ②”. Star News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2016.
- ^ “[네이버 연예] 아이엠그라운드, 트와이스 소개 하기!”. Naver (bằng tiếng Hàn). Naver Corp. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2016.
- ^ “All about Nayeon, Tzuyu”. Twice TV. Tập 1. ngày 17 tháng 7 năm 2015. Naver.
- ^ Hwang, Hyo-jin. “JYP의 취향│③ 열여섯 명의 [식스틴] 멤버들을 소개합니다”. ize (bằng tiếng Hàn). ize Magazine. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2016.
- ^ “2017년 올해를 빛낸 가수와 가요 – 최근 11년간 추이, 아이돌 선호도 포함” (bằng tiếng Hàn). Gallup Korea. ngày 19 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2019.
- ^ Peterson, Jacques (ngày 20 tháng 12 năm 2017). “IU dominated Gallup Korea's yearly music poll”. SBS. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019.
- ^ “2018년 올해를 빛낸 가수와 가요 - 최근 12년간 추이 포함” (bằng tiếng Hàn). Gallup Korea. ngày 30 tháng 11 năm 2018.
- ^ Hicap, Jonathan (ngày 26 tháng 12 năm 2018). “Gallup Korea names favorite singers, songs in 2018”. Manila Bulletin. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019.
- ^ “twicetagram”. TWICE JYPE. ngày 30 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
- ^ “'추석특집 2018 아육대' 트와이스 나연, 감스트, 붐까지! 떠오르는 대세 MC 3인 출격!”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). ngày 30 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2018.
Liên kết ngoài
Liên kết ngoài
|
---|
|
Album phòng thu | |
---|
Album tổng hợp | |
---|
Album tái phát hành | |
---|
Mini album | Tổng hợp | |
---|
Tái phát hành | - Twicecoaster: Lane 2
- Summer Nights
- The Year of "Yes"
|
---|
|
---|
Đĩa đơn | Tiếng Hàn | - "Like Ooh-Ahh"
- "Cheer Up"
- "TT"
- "Knock Knock"
- "Signal"
- "Likey"
- "Heart Shaker"
- "What Is Love?"
- "Dance the Night Away"
- "Yes or Yes"
- "Fancy"
- "Feel Special"
- "More & More"
- "I Can't Stop Me"
- "Cry for Me"
- "Alcohol-Free"
- "Scientist"
|
---|
Tiếng Nhật | - "One More Time"
- "Candy Pop"
- "Wake Me Up"
- "BDZ"
- "Happy Happy"
- "Breakthrough"
- "Fake & True"
- "Fanfare"
- "Better"
- "Kura Kura"
|
---|
Tiếng Anh | |
---|
|
---|
Bài viết liên quan | |
---|
|
- Cổng thông tin Âm nhạc
- Cổng thông tin Châu Á
- Cổng thông tin Hàn Quốc
- Cổng thông tin K-pop