Cuộc đua xe đạp tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2023
Cuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh | |
---|---|
Tập tin:Cup truyen hinh 35.png | |
Thông tin cuộc đua | |
Thời gian | 02 tháng 4 – 30 tháng 4 |
Chặng | 25 |
Quảng đường | 2.963,9 km (1.842 mi) |
← 2022 2024 → |
Cuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2023 là cuộc đua lần thứ 35 của Cuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh do Ban Thể dục - Thể thao, Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh và Tổng cục Thể dục Thể thao Việt Nam phối hợp tổ chức, diễn ra từ ngày 2 tháng 4 đến ngày 30 tháng 4 năm 2023. Cuộc đua lần này gồm 25 chặng với tổng lộ trình 2963,9 km, bắt đầu bằng chặng đua quanh hồ Hoàn Kiếm, Hà Nội và kết thúc tại Hội trường Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh. Tổng cộng có 14 đội đua trên toàn quốc tham gia cuộc đua lần này.
Từ cuộc đua lần này, danh hiệu Áo cam cho vận động viên Việt Nam có thành tích tốt nhất được giới thiệu.
Công bố
Tên giải thưởng | Tiền thưởng |
---|---|
Từng chặng | |
Về nhất | 20.000.000 đồng |
Đồng đội | 3.000.000 đồng |
Chung cuộc | |
Áo vàng | 200.000.000 đồng |
Áo đỏ | 50.000.000 đồng |
Áo xanh | 50.000.000 đồng |
Áo trắng | 30.000.000 đồng |
Đồng đội chung cuộc | 100.000.000 đồng |
Đội Phong cách | 20.000.000 đồng |
VĐV Ấn tượng (áo cam) | 50.000.000 đồng |
Thông tin về Cuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2023 được công bố vào ngày 20 tháng 3 năm 2023 trong một cuộc họp báo trước khi khởi tranh giải. Ban tổ chức đã công bố lộ trình cuộc đua với tổng cự ly dài 2963,9 km. Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh cho biết việc tổ chức này nhằm đánh dấu cột mốc 35 năm tổ chức Cuộc đua xe đạp Cúp Truyền hình TP.HCM và hướng tới kỷ niệm 48 năm ngày giải phóng miền Nam - thống nhất đất nước, 137 năm ngày Quốc tế Lao động và 133 năm ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh[1][2] cũng như phục vụ cho các vận động viên chuẩn bị cho Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023 diễn ra ở Campuchia sau cuộc đua.
Danh sách tham dự
Đội đua xe đạp
- Vinama Thành phố Hồ Chí Minh (VIN)
- Thành phố Hồ Chí Minh New Group (HCM)
- Tập đoàn Lộc Trời An Giang (TLT)
- Gạo Hạt Ngọc Trời An Giang (GNT)
- Dược Domesco Đồng Tháp (DDT)
- Dopagan Đồng Tháp (DPG)
- Đồng Nai (DNA)
- Kenda Đồng Nai (KEN)
- Quân khu 7 (QK7)
- Quân Đội (QDO)
- Hà Nội (HAN)
- 620 Châu Thới-Vĩnh Long (CVL)
- Nhựa Bình Minh Bình Dương (NBM)
- Thanh Hóa (THH)
Vận động viên
Danh sách vận động viên (theo thứ tự số đeo) | ||
---|---|---|
Số đeo | Họ và tên (năm sinh) | Đội (viết tắt) |
1 | Nguyễn Trường Tài (1988) | Vinama Thành phố Hồ Chí Minh (VIN) |
2 | Trần Thanh Điền (1996) | |
3 | Nguyễn Minh Việt (1997) | |
4 | Nguyễn Thắng (1994) | |
5 | Trần Lê Minh Tuấn (1994) | |
6 | Nguyễn Tuấn Vũ (1999) | |
7 | Igor Frolov (1990) | |
11 | Nguyễn Trần Công Tính (2004) | Thành phố Hồ Chí Minh New Group (HCM) |
12 | Trần Thanh Nhanh (1993) | |
13 | Nguyễn Văn Bình (2002) | |
14 | Nguyễn Trúc Xinh (1997) | |
15 | Mai Phú Quý (2002) | |
16 | Ngô Minh Quân (2004) | |
17 | Vladislav Duiunov (1994) | |
21 | Lê Ngọc Sơn (1991) | Tập đoàn Lộc Trời An Giang (TLT) |
22 | Nguyễn Tấn Hoài (1992) | |
23 | Trịnh Đức Tâm (1992) | |
24 | Quàng Văn Cường (1997) | |
25 | Nguyễn Văn Dương (1997) | |
26 | Tăng Quý Trọng (2002) | |
27 | Petr Rikunov (1997) | |
31 | Nguyễn Huỳnh Đăng Khoa (1999) | Gạo Hạt Ngọc Trời An Giang (GNT) |
32 | Phan Tấn Vũ (1997) | |
33 | Ngô Văn Phương (1998) | |
34 | Nguyễn Hoàng Ngọc Linh (2000) | |
35 | Nguyễn Hoàng Giang (1997) | |
36 | Phạm Quốc Thiện (2004) | |
37 | Roman Maikin (1990) | |
41 | Loïc Desriac (1989) | Dược Domesco Đồng Tháp (DDT) |
42 | Trần Nguyễn Minh Trí (1994) | |
43 | Phan Hoàng Thái (1998) | |
44 | Nguyễn Quốc Bảo (1999) | |
45 | Phạm Quốc Cường (1994) | |
46 | Nguyễn Nhật Nam (1997) | |
47 | Lê Hải Đăng (2003) | |
51 | Trần Tuấn Kiệt (2000) | Dopagan Đồng Tháp (DPG) |
52 | Trần Nhựt Duy (2004) | |
53 | Nguyễn Thượng Ngươn (2006) | |
54 | Trần Minh Mẫn (2007) | |
55 | Lê Văn Khánh (2006) | |
56 | Nguyễn Tuấn Kiệt (2007) | |
57 | Nguyễn Hoàng Lợi (2007) | |
61 | Erdenebat Bilguunjargal (1997) | Kenda Đồng Nai (KEN) |
62 | Nguyễn Văn Hiếu (2005) | |
63 | Phan Công Hiếu (2003) | |
64 | Nguyễn Tấn Phúc (2003) | |
65 | Nguyễn Anh Huy (2005) | |
66 | Đặng Thành Được (2004) | |
67 | Trần Bảo Hùng (2005) | |
71 | Nguyễn Phạm Quốc Khang (1996) | Đồng Nai (DNA) |
72 | Nguyễn Hướng (2000) | |
73 | Nguyễn Tấn Phúc (2002) | |
74 | Nguyễn Thiên Huy (2005) | |
75 | Trần Trọng Phúc (2006) | |
76 | Nguyễn Hoàng Sang (1993) | |
77 | Baasankhuu Myagmarsuren (1991) | |
81 | Huỳnh Thanh Tùng (1996) | Quân khu 7 (QK7) |
82 | Hà Văn Sơn (1999) | |
83 | Phạm Lê Xuân Lộc (2005) | |
84 | Nguyễn Văn Nhã (2004) | |
85 | Nguyễn Hữu Thành (2000) | |
86 | Davaasambuu Erkhes (1999) | |
87 | Diệp Thái Hoàng (2001) | |
91 | Đặng Hoàng Linh (2003) | Quân Đội (QDO) |
92 | Phạm Tấn Tài (2004) | |
93 | Tạ Tuấn Vũ (2007) | |
94 | Nguyễn Đức Minh Thuận (2006) | |
95 | Phan Hoàng Bảo Tín (2002) | |
96 | Nguyễn Huỳnh Lân (2003) | |
97 | Lê Công Hoan (2002) | |
101 | Lường Văn Sinh (1997) | Hà Nội (HAN) |
102 | Phạm Tiến Việt (2007) | |
103 | Lê Đức Tiến (2006) | |
104 | Lưu Văn Duy (2003) | |
105 | Chu Thái Khang (2004) | |
106 | Bùi Duy Tùng (2006) | |
107 | Phùng Quốc Hà (2007) | |
111 | Nguyễn Minh Thiện (1998) | 620 Châu Thới-Vĩnh Long (CVL) |
112 | Võ Thanh An (2000) | |
113 | Đặng Văn Bảo Anh (2002) | |
114 | Phan Thanh Tấn Tài (2000) | |
115 | Nguyễn Nhựt Phát (2001) | |
116 | Trần Khánh Duy (2004) | |
117 | Lê Thanh Hiếu (2005) | |
121 | Hà Kiều Tấn Đại (2000) | Nhựa Bình Minh Bình Dương (NBM) |
122 | Trần Anh Tuấn (2001) | |
123 | Trần Thanh Quang (2003) | |
124 | Lê Ngô Gia Thịnh (2002) | |
125 | Javier Sarda Perez (1988) | |
126 | Lâm Hoàng Hảo (2004) | |
127 | Trần Gia Bảo (2006) | |
131 | Phạm Minh Đạt (2004) | Thanh Hóa (THH) |
132 | Nguyễn Văn Lãm (2004) | |
133 | Vi Việt Quang (2006) | |
134 | Phạm Văn Sơn (2006) | |
135 | Lê Song Min (2006) | |
136 | Nguyễn Thanh Bình (2007) | |
137 | Trần Văn Nhã (2004) |
Lộ trình và kết quả từng chặng
Chặng | Ngày | Mô tả | Cự ly | Kết quả từng chặng | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhất | Nhì | Ba | |||||
1 [4] | 2 tháng 4 | Lễ khai mạc | Vòng đua quanh hồ Hoàn Kiếm (Hà Nội) (25 vòng x 1.7 km) | 42,5 km | Petr Rikunov (TLT) | Phạm Lê Xuân Lộc (QK7) | Roman Maikin (GNT) | |
2 [5] | 3 tháng 4 | Hà Nội đi Thanh Hóa | 114 km | Trần Tuấn Kiệt (DPG) | Nguyễn Tấn Hoài (TLT) | Petr Rikunov (TLT) | |
3 [6] | 4 tháng 4 | Thanh Hóa đi thành phố Vinh (Nghệ An) | 140 km | Trần Tuấn Kiệt (DPG) | Nguyễn Tấn Hoài (TLT) | Petr Rikunov (TLT) | |
4 [7] | 5 tháng 4 | Nghệ An đi Quảng Bình (đèo Ngang) | 197,4 km | Nguyễn Văn Bình (HCM) | Loïc Desriac (DDT) | Nguyễn Trúc Xinh (HCM) | |
5 [8] | 6 tháng 4 | Quảng Bình đi Huế | 162,5 km | Petr Rikunov (TLT) | Loïc Desriac (DDT) | Trần Tuấn Kiệt (DPG) | |
— | 7 tháng 4 | Nghỉ tại Huế | |||||
6 [9] | 8 tháng 4 | Vòng đua Trường Tiền (Huế) (20 vòng x 2,1 km) | 42 km | Trần Tuấn Kiệt (DPG) | Petr Rikunov (TLT) | Nguyễn Tấn Hoài (TLT) | |
7 [10] | 9 tháng 4 | Huế đi Đà Nẵng (đèo Phú Gia, Phước Tượng, Hải Vân) | 108,5 km | Petr Rikunov (TLT) | Javier Sarda Perez (NBM) | Igor Frolov (VIN) | |
8 [11] | 10 tháng 4 | Đà Nẵng đi Hội An - Tam Kỳ (Quảng Nam) | 83,4 km | Petr Rikunov (TLT) | Nguyễn Văn Bình (HCM) | Nguyễn Tấn Hoài (TLT) | |
9 [12] | 11 tháng 4 | Đua đồng đội tính giờ tại Quảng Ngãi | 31 km | Tập đoàn Lộc Trời An Giang (TLT) | Thành phố Hồ Chí Minh New Group (HCM) | Vinama Thành phố Hồ Chí Minh (VIN) | |
10 [13] | 12 tháng 4 | Quảng Ngãi đi Quy Nhơn (Bình Định) | 179 km | Trịnh Đức Tâm (TLT) | Trần Nguyễn Minh Trí (DDT) | Nguyễn Hướng (DNA) | |
— | 13 tháng 4 | Nghỉ tại Quy Nhơn | |||||
11 [14] | 14 tháng 4 | Quy Nhơn đi Pleiku (Gia Lai) (đèo An Khê, Mang Yang) | 166 km | Petr Rikunov (TLT) | Igor Frolov (VIN) | Loïc Desriac (DDT) | |
12 [15] | 15 tháng 4 | Pleiku đi Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) | 179 km | Trần Tuấn Kiệt (DPG) | Nguyễn Tấn Hoài (TLT) | Nguyễn Văn Bình (HCM) | |
13 [16] | 16 tháng 4 | Buôn Ma Thuột đi Nha Trang (Khánh Hòa) (đèo Phượng Hoàng) | 189 km | Huỳnh Thanh Tùng (QK7) | Petr Rikunov (TLT) | Nguyễn Văn Bình (HCM) | |
14 [17] | 17 tháng 4 | Nha Trang đi Phan Rang (Ninh Thuận) (đèo Vĩnh Hy) | 130 km | Roman Maikin (GNT) | Petr Rikunov (TLT) | Nguyễn Phạm Quốc Khang (DNA) | |
15 [18] | 18 tháng 4 | Phan Rang đi Đà Lạt (đèo Ngoạn Mục, đèo Mimosa) | 123 km | Petr Rikunov (TLT) | Igor Frolov (VIN) | Vladislav Duiunov (HCM) | |
— | 19 tháng 4 | Nghỉ tại Đà Lạt | |||||
16 [19] | 20 tháng 4 | Vòng đua quanh Hồ Xuân Hương (Đà Lạt) (10 vòng x 5,1 km) | 51 km | Petr Rikunov (TLT) | Trần Tuấn Kiệt (DPG) | Nguyễn Văn Bình (HCM) | |
17 [20] | 21 tháng 4 | Đà Lạt đi Bảo Lộc | 97,5 km | Vladislav Duiunov (HCM) | Nguyễn Hướng (DNA) | Nguyễn Văn Bình (HCM) | |
18 [21] | 22 tháng 4 | Bảo Lộc đi thành phố Biên Hòa (Đồng Nai) | 129,5 km | Petr Rikunov (TLT) | Nguyễn Hướng (DNA) | Erdenebat Bilguunjargal (KEN) | |
19 [22] | 23 tháng 4 | Biên Hòa đi Bến Tre (cầu Rạch Miễu) | 147 km | Nguyễn Minh Thiện (CVL) | Loïc Desriac (DDT) | Nguyễn Hoàng Sang (DNA) | |
20 | 24 tháng 4 | Bến Tre đi Cần Thơ (cầu Hàm Luông, cầu Cổ Chiên, cầu Cần Thơ) | 131,4 km | Trần Tuấn Kiệt (DPG) | Trịnh Đức Tâm (TLT) | Nguyễn Văn Bình (HCM) | |
— | 25 tháng 4 | Nghỉ tại Cần Thơ | |||||
21 [23] | 26 tháng 4 | Vòng đua thành phố Cần Thơ (15 vòng x 3,2 km) | 48 km | Petr Rikunov (TLT) | Nguyễn Hướng (DNA) | Loïc Desriac (DDT) | |
22 [24] | 27 tháng 4 | Cần Thơ đi thành phố Long Xuyên (An Giang) | 83,4 km | Petr Rikunov (TLT) | Loïc Desriac (DDT) | Trần Tuấn Kiệt (DPG) | |
23 [25] | 28 tháng 4 | An Giang đi thành phố Mỹ Tho (Tiền Giang) (cầu Vàm Cống, cầu Cao Lãnh) | 133,3 km | Baasankhuu Myagmarsuren (DNA) | Nguyễn Trúc Xinh (HCM) | Nguyễn Văn Bình (HCM) | |
24 [26] | 29 tháng 4 | Tiền Giang đi Tây Ninh | 134 km | Roman Malkin (GNT) | Nguyễn Hướng (DNA) | Trần Thanh Nhanh (HCM) | |
25 [27] | 30 tháng 4 | Tây Ninh đi Thành phố Hồ Chí Minh | 121,5 km | Javier Sarda Perez (NBM) | Trần Tuấn Kiệt (DPG) | Nguyễn Văn Bình (HCM) |
Kết quả màu áo qua các chặng
Chặng | Tham khảo |
|
|
|
|
|
|
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | [28] | Phạm Lê Xuân Lộc (QK7) | Phạm Lê Xuân Lộc (QK7) | — | Petr Rikunov (TLT) | DDT | Phạm Lê Xuân Lộc (QK7) |
2 | [29] | Petr Rikunov (TLT) | |||||
3 | [30] | ||||||
4 | [31] | Phan Hoàng Bảo Tín (QDO) | |||||
5 | [32] | ||||||
6 | [33] | Trần Tuấn Kiệt (DPG) | |||||
7 | [34] | Petr Rikunov (TLT) | Igor Frolov (VIN) | TLT | |||
8 | [35] | Nguyễn Văn Bình (HCM) | |||||
9 | [36] | Lê Hải Đăng (DDT) | Tăng Quý Trọng (TLT) | ||||
10 | [37] | ||||||
11 | [38] | Phạm Lê Xuân Lộc (QK7) | |||||
12 | [39] | ||||||
13 | [40] | ||||||
14 | [41] | Nguyễn Thắng (VIN) | |||||
15 | [42] | ||||||
16 | [43] | ||||||
17 | [44] | ||||||
18 | [45] | ||||||
19 | [46] | ||||||
20 | [47] | ||||||
21 | [48] | ||||||
22 | [49] | ||||||
23 | [50] | ||||||
24 | [51] | ||||||
25 | [52] | ||||||
Kết quả | Phạm Lê Xuân Lộc (QK7) | Petr Rikunov (TLT) | Igor Frolov (VIN) | Petr Rikunov (TLT) | TLT | Nguyễn Thắng (VIN) |
Xếp hạng chung cuộc
Nhất | Nhì | Ba | Tham khảo | |
---|---|---|---|---|
Áo vàng | Petr Rikunov (TLT) | Igor Frolov (VIN) | Vladislav Duiunov (HCM) | [2][52][53] |
Áo chấm đỏ | Igor Frolov (VIN) | Petr Rikunov (TLT) | Javier Sardá Pérez (NBM) | |
Áo xanh | Petr Rikunov (TLT) | Nguyễn Văn Bình (HCM) | Nguyễn Tấn Hoài (TLT) | |
Áo trắng | Phạm Lê Xuân Lộc (QK7) | |||
Giải đồng đội | Tập đoàn Lộc Trời An Giang | TP.HCM Vinama | Dược Domesco Đồng Tháp | |
Giải phong cách | Đồng Nai (DNA) | |||
Giải VĐV Việt Nam ấn tượng | Nguyễn Thắng (VIN) |
Truyền hình
Tất cả 25 chặng đua được truyền hình trực tiếp trên các kênh HTV9, HTV7 (chặng Huế - Đà Nẵng, chặng Tiền Giang - Tây Ninh) và HTV Thể Thao, cùng các hạ tầng mạng xã hội của HTV và ứng dụng HTVC. Kể từ cuộc đua năm 2023, HTV bắt đầu áp dụng hệ thống định vị thời gian thực trực tiếp để xác định tốc độ, khoảng cách và thời gian vận động viên đoàn đua thi đấu thay cho thông tin gián tiếp từ tổ trọng tài.[54]
Nhà tài trợ
- Tôn Đông Á (tài trợ độc quyền)
Tham khảo
- ^ “Khởi động mùa giải thứ 35 Cúp xe đạp Truyền hình TP.HCM”. Đài Truyền Hình Thành Phố Hồ Chí Minh. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2023.
- ^ a b “Petr Rikunov và Lộc Trời An Giang lên ngôi vô địch”. Đài Truyền hình TP.HCM. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Lộ trình Cuộc đua xe đạp Cúp Truyền hình TP.HCM lần thứ 35 năm 2023”. www.htv.com.vn. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2023.
- ^ Tấn Phúc (2 tháng 4 năm 2023). “Frolov gặp sự cố, Petr Rikunov thắng chặng tại Hà Nội”. Báo điện tử Tuổi Trẻ.
- ^ Tấn Phúc (3 tháng 4 năm 2023). “Trần Tuấn Kiệt phá 'gọng kìm' của Tập đoàn Lộc Trời”. Báo điện tử Tuổi Trẻ.
- ^ Tấn Phúc (4 tháng 4 năm 2023). “Trần Tuấn Kiệt lần thứ hai thắng chặng”. Báo điện tử Tuổi Trẻ.
- ^ Tấn Phúc (5 tháng 4 năm 2023). “Nguyễn Văn Bình thắng chặng gần 200km”. Báo điện tử Tuổi Trẻ.
- ^ Tấn Phúc (6 tháng 4 năm 2023). “Petr Rikunov ghi dấu ấn ở Cúp truyền hình TP.HCM”. Báo điện tử Tuổi Trẻ.
- ^ Tấn Phúc (8 tháng 4 năm 2023). “Cú nước rút 'xé' áo xanh nghẹt thở của Trần Tuấn Kiệt”. Báo điện tử Tuổi Trẻ.
- ^ Tấn Phúc (9 tháng 4 năm 2023). “Igor Frolov gây ấn tượng trên đèo Hải Vân”. Báo điện tử Tuổi Trẻ.
- ^ Tấn Phúc (10 tháng 4 năm 2023). “Petr Rikunov lại phô diễn nước rút mạnh mẽ”. Báo điện tử Tuổi Trẻ.
- ^ Tấn Phúc (11 tháng 4 năm 2023). “Đội Tập đoàn Lộc Trời chạy đồng đội tính giờ gần 50km/h”. Báo điện tử Tuổi Trẻ.
- ^ Tấn Phúc (12 tháng 4 năm 2023). “Trịnh Đức Tâm chiến thắng ở phố biển Quy Nhơn”. Báo điện tử Tuổi Trẻ.
- ^ Tấn Phúc (14 tháng 4 năm 2023). “Petr Rikunov đào sâu cách biệt ở Cúp truyền hình TP.HCM”. Báo điện tử Tuổi Trẻ.
- ^ Tấn Phúc (15 tháng 4 năm 2023). “Trần Tuấn Kiệt chiến thắng sau cuộc rượt đuổi nghẹt thở”. Báo điện tử Tuổi Trẻ.
- ^ Tấn Phúc (16 tháng 4 năm 2023). “Huỳnh Thanh Tùng tung nước rút thắng Petr Rikunov”. Báo điện tử Tuổi Trẻ.
- ^ Tấn Phúc (17 tháng 4 năm 2023). “Igor Frolov xứng danh 'thần núi'”. Báo điện tử Tuổi Trẻ.
- ^ News, V. T. C. (19 tháng 4 năm 2023). “Chặng 15 Cúp Truyền hình TP.HCM 2023: Petr Rikunov lại thắng chặng”. Báo điện tử VTC News. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Cúp Truyền Hình: Tấn Hoài bị nhắc nhở khi hất vai Văn Bình”. Báo Pháp Luật TP. Hồ Chí Minh. 20 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2023.
- ^ ONLINE, TUOI TRE (21 tháng 4 năm 2023). “Vladislav Duiunov thắng gây sốc ở Cúp truyền hình TP.HCM 2023”. TUOI TRE ONLINE. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2023.
- ^ ONLINE, TUOI TRE (22 tháng 4 năm 2023). “Trọng tài chụp 'cắt lớp' công nhận chiến thắng cho Petr Rikunov”. TUOI TRE ONLINE. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Cuộc đua xe đạp Cúp truyền hình TP.HCM::Nguyễn Minh Thiện - tay đua Việt Nam đầu tiên chiến thắng chặng bằng màn solo”. Báo Đồng Nai. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2023.
- ^ ONLINE, TUOI TRE (26 tháng 4 năm 2023). “Petr Rikunov làm chuyện chưa từng có ở Cúp truyền hình TP.HCM”. TUOI TRE ONLINE. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Chiến thắng lần thứ 10 của Petr Rikunov”. Đài Truyền hình TP.HCM. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Chặng 23 Cúp Truyền hình 2023: Chiến thắng chặng đầu cho ê-kip Đồng Nai”. Đài Truyền hình TP.HCM. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Roman Maikin giành chiến thắng ở chặng áp cuối”. Đài Truyền hình TP.HCM. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Javier Perez độc diễn ấn tượng, giành chiến thắng trong chặng đua ngày 30/4 lịch sử”. Đài Truyền hình TP.HCM. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Kết quả Chặng 1: Vòng đua Hồ Hoàn Kiếm”. HTV. 2 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Kết quả Chặng 2: TP Hà Nội - TP Thanh Hóa”. HTV. 3 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Kết quả Chặng 3: TP Thanh Hóa - TP Vinh”. HTV. 4 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Kết quả Chặng 4: TP Vinh (Nghệ An) - TP Đồng Hới (Quảng Bình)”. HTV. 5 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Kết quả Chặng 5: TP Đồng Hới - TP Huế”. HTV. 6 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Kết quả Chặng 6: Vòng đua TP Huế”. HTV. 8 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Kết quả Chặng 7: TP Huế - TP Đà Nẵng”. HTV. 9 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Kết quả Chặng 8: TP. Đà Nẵng - Hội An - TP. Tam Kỳ (Quảng Nam)”. HTV. 10 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Kết quả Chặng 9: Đua đồng đội tính giờ tại Quảng Ngãi”. HTV. 11 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Kết quả chặng 10: TP Quảng Ngãi - TP Quy Nhơn”. HTV. 12 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Kết quả Chặng 11: TP. Quy Nhơn (Bình Định) - TP. Pleiku (Gia Lai)”. HTV. 14 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Kết quả Chặng 12: TP Pleiku (Gia Lai) - TP Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk)”. HTV. 15 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Kết quả Chặng 13: TP Buôn Ma Thuột - TP Nha Trang”. HTV. 16 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Kết quả Chặng 14: TP Nha Trang - TP Phan Rang-Tháp Chàm”. HTV. 17 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Kết quả Chặng 15: TP. Phan Rang - Tháp Chàm (Ninh Thuận) - TP. Đà Lạt (Lâm Đồng)”. HTV. 18 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Kết quả Chặng 16: Đua vòng quanh Hồ Xuân Hương”. HTV. 20 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Kết quả Chặng 17: Đà Lạt - Bảo Lộc (Lâm Đồng)”. Đài Truyền hình TP.HCM. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Kết quả chặng 18: TP Bảo Lộc (Lâm Đồng) - TP Biên Hòa (Đồng Nai)”. Đài Truyền hình TP.HCM. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Kết quả chặng 19: TP Biên Hòa - TP Bến Tre”. Đài Truyền hình TP.HCM. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Kết quả Chặng 20: TP. Bến Tre - TP. Cần Thơ”. HTV. 24 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Kết quả Chặng 21: Vòng đua TP. Cần Thơ”. HTV. 25 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Kết quả chặng 22: TP Cần Thơ - TP Long Xuyên”. Đài Truyền hình TP.HCM. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Kết quả chặng 23: TP TP Long Xuyên (An Giang) - TP Mỹ Tho (Tiền Giang)”. Đài Truyền hình TP.HCM. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Kết quả Chặng 24: TP. Mỹ Tho (Tiền Giang) - TP. Tây Ninh (Tây Ninh)”. Đài Truyền hình TP.HCM. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2023.
- ^ a b “Kết quả Chặng 25 và kết quả chung cuộc Cúp Truyền hình TP.HCM lần thứ 35”. Đài Truyền hình TP.HCM. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2023.
- ^ thanhnien.vn (30 tháng 4 năm 2023). “Cúp xe đạp truyền hình TP.HCM 2023: Đội Tập đoàn Lộc Trời thâu tóm danh hiệu”. thanhnien.vn. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Lịch sử Cúp Truyền hình TP.HCM và màn đột phá về công nghệ”. Báo Pháp Luật TP. Hồ Chí Minh. 17 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2023.
Liên kết ngoài
- Cúp Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh trên Website của HTV Lưu trữ 2022-04-17 tại Wayback Machine
- Trang thông tin Cúp Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh trên Hplus