Cuộc đua xe đạp tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2019
Cuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh | |
---|---|
Thông tin cuộc đua | |
Thời gian | 13 tháng 4 – 30 tháng 4 |
Chặng | 16 |
Quảng đường | 1.925 km (1.196 mi) |
← 2018 2020 → |
Cuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2019 là cuộc đua lần thứ 31 của Cuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh do Ban Thể dục - Thể thao, Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh và Tổng cục Thể dục - Thể thao Việt Nam phối hợp tổ chức, diễn ra từ ngày 13 đến ngày 30 tháng 4 năm 2019. So với giải đấu năm 2018, cuộc đua lần nay có ít hơn rất nhiều chặng đua so với năm trước với 16 chặng, tổng lộ trình 1925 km, bắt đầu với chặng đua vòng quanh Quảng trường Hồ Chí Minh tại thành phố Vinh (Nghệ An) và kết thúc như thường lệ tại Hội trường Thống Nhất (Thành phố Hồ Chí Minh) vào ngày 30 tháng 4 năm 2019.[1][2]
Tại cuộc đua lần này, chặng đua cá nhân tính giờ tại Quy Nhơn đã được loại bỏ. Khác với mọi năm, chặng đua đồng đội tính giờ năm nay sẽ diễn ra ở Tuy Hòa thay vì Nha Trang. Ngoài ra, cuộc đua có 4 chặng đua vòng quanh thành phố tại Vinh, Huế, Pleiku, Đà Lạt.
Lần đầu tiên trong lịch sử, tất cả các chặng được truyền hình trực tiếp trên các kênh sóng của HTV.[3]
Tên giải thưởng | Tiền thưởng |
---|---|
Từng chặng | |
Về nhất | 20.000.000 đồng |
Đồng đội | 3.000.000 đồng |
Chung cuộc | |
Áo vàng | 150.000.000 đồng |
Áo đỏ | 40.000.000 đồng |
Áo xanh | 40.000.000 đồng |
Áo trắng | 20.000.000 đồng |
Đồng đội chung cuộc | 80.000.000 đồng |
Đội Phong cách | 20.000.000 đồng |
Công bố
Thông tin về Cuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2019 được công bố vào ngày 4 tháng 4 năm 2019 trong một cuộc họp báo trước khi khởi tranh giải. Ban tổ chức đã công bố lộ trình cuộc đua với tổng cự ly 1925 km.
Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh cho biết việc tổ chức này nhằm hướng tới kỷ niệm 44 năm Giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước, 133 năm Ngày Quốc tế Lao động, 129 năm Ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Danh sách tham dự
Đội đua xe đạp
- Anh văn Hội Việt Mỹ Thành phố Hồ Chí Minh (VUS)
- MM Mega Market Thành phố Hồ Chí Minh (HMM)
- Quân khu 7 Trisport International (QK7)
- Quân Đội Trisport International (QĐI)
- Bikelife Đồng Nai (BĐN)
- Ynghua Đồng Nai (YĐN)
- RDCO Vĩnh Long (RVL)
- Gạo Hạt Ngọc Trời An Giang (GAG)
- Tập đoàn Lộc Trời An Giang (TLT)
- Dược Domesco Đồng Tháp (DĐT)
- Calytos Đồng Tháp (CĐT)
- Nhựa Bình Minh Bình Dương (NBD)
Vận động viên
Số đeo | Vận động viên | Đội (viết tắt) |
---|---|---|
1 | Lê Văn Duẩn | Anh văn Hội Việt Mỹ Thành phố Hồ Chí Minh (VUS) |
2 | Mai Nguyễn Hưng | |
3 | Nguyễn Trường Tài | |
4 | Trần Thanh Điền | |
5 | Nguyễn Minh Việt | |
6 | Nguyễn Minh Luận | |
7 | Javier Sarda Perez | |
11 | Lê Nguyệt Minh | MM Mega Market Thành phố Hồ Chí Minh (HMM) |
12 | Trần Thanh Nhanh | |
13 | Nguyễn Thắng | |
14 | Nguyễn Hữu Đức | |
15 | Nguyễn Dương Hồ Vũ | |
16 | Nguyễn Tuấn Vũ | |
17 | Alex Destribois Coudroy (en) | |
21 | Huỳnh Thanh Tùng | Quân khu 7 Trisport International (QK7) |
22 | Trần Đức Tiến | |
23 | Cao Trung Hiếu | |
24 | Hà Văn Sơn | |
25 | Quách Tiến Dũng | |
26 | Ngô Hoàng Nhu | |
27 | Trần Nguyễn Duy Nhân | |
31 | Lê Hữu Phước | Quân đội Trisport International (QĐI) |
32 | Diệp Thái Hoàng | |
33 | Vương Từ Văn | |
34 | Nguyễn Hữu Thành | |
35 | Nguyễn Văn Ngọc Lâm | |
36 | Nguyễn Huỳnh Phú Lộc | |
41 | Loïc Desriac | Bikelife Đồng Nai (BĐN) |
42 | Phan Tuấn Vũ | |
43 | Hồ Văn Phúc | |
44 | Trần Lê Minh Tuấn | |
45 | Nguyễn Văn Đức | |
46 | Nguyễn Phạm Quốc Khang | |
47 | Nguyễn Hoàng Sang | |
51 | Vladimir Lopez | Ynghua Đồng Nai (YĐN) |
52 | Đinh Văn Linh | |
53 | Quách Tịnh Toàn | |
54 | Nguyễn Hướng | |
55 | Huỳnh Nhựt Hòa | |
56 | Phan Công Hiếu | |
57 | Lê Quang Vinh | |
61 | Nguyễn Minh Thiện | RDCO Vĩnh Long (RVL) |
62 | Hồ Hoàng Sơn | |
63 | Võ Thanh An | |
64 | Thái Ngọc Hải | |
65 | Phan Thanh Tấn Tài | |
66 | Đỗ Khánh Duy | |
67 | Đặng Văn Bảo Anh | |
71 | Ngô Văn Phương | Gạo Hạt Ngọc Trời An Giang (GAG) |
72 | Nguyễn Văn Dương | |
73 | Phạm Minh Triết | |
74 | Nguyễn Đắc Thời | |
75 | Lê Quốc Vũ | |
76 | Hà Thanh Tâm | |
77 | Gong Hyo-suk (en) | |
81 | Nguyễn Thành Tâm | Tập đoàn Lộc Trời An Giang (TLT) |
82 | Trịnh Đức Tâm | |
83 | Lê Ngọc Sơn | |
84 | Quàng Văn Cường | |
85 | Nguyễn Hoàng Giang | |
86 | Nguyễn Huỳnh Đăng Khoa | |
87 | Mirsamad Pourseyedi (en) | |
91 | Nguyễn Tấn Hoài | Dược Domesco Đồng Tháp (DĐT) |
92 | Phan Hoàng Thái | |
93 | Trần Nguyễn Minh Trí | |
94 | Nguyễn Nhật Nam | |
95 | Phạm Quốc Cường | |
96 | Nguyễn Quốc Bảo | |
97 | Lê Hải Đăng | |
101 | Trần Tuấn Kiệt | Calytos Đồng Tháp (CĐT) |
102 | Trương Trường An | |
103 | Đoàn Thanh Phúc | |
104 | Lê Văn Quí | |
105 | Phạm Võ Duy Quang | |
106 | Đỗ Văn Tường | |
107 | Nguyễn Minh Kha | |
121 | Hà Kiều Tấn Đại | Nhựa Bình Minh Bình Dương (NBD) |
122 | Trần Anh Tuấn | |
123 | Nguyễn Thanh Hiền | |
124 | Nguyễn Tuấn Đạt | |
125 | Lê Ngô Gia Thịnh | |
126 | Nguyễn Duy Khang | |
127 | Trương Văn Hoàng |
Lộ trình và kết quả từng chặng
Chặng | Ngày | Đoạn đường | Cự ly | Kết quả | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Nhất | Nhì | Ba | ||||
1[5][6] | 13 tháng 4 | Vòng quanh Quảng trường Hồ Chí Minh (Vinh) (20 vòng x 2,6 km) | 52 km | Huỳnh Thanh Tùng (QK7) | Lê Văn Duẩn (VUS) | Lê Nguyệt Minh (HMM) |
2 | 14 tháng 4 | Vinh đi Đồng Hới (đèo Ngang) | 199 km | Lê Nguyệt Minh (HMM) | Nguyễn Thành Tâm (TLT) | Nguyễn Tấn Hoài (DĐT) |
3[7] | 15 tháng 4 | Đồng Hới đi Huế | 162 km | Lê Nguyệt Minh (HMM) | Lê Văn Duẩn (VUS) | Nguyễn Trường Tài (VUS) |
4 | 16 tháng 4 | Vòng quanh Tràng Tiền – Phú Xuân (Huế) | 42 km | Lê Nguyệt Minh (HMM) | Lê Văn Duẩn (VUS) | Nguyễn Trường Tài (VUS) |
5[8][9] | 17 tháng 4 | Huế đi Đà Nẵng (đèo Phước Tượng, Phú Gia, Hải Vân) | 109 km | Nguyễn Tấn Hoài (DĐT) | Huỳnh Thanh Tùng (QK7) | Quàng Văn Cường (TLT) |
6 | 18 tháng 4 | Đà Nẵng đi Quảng Ngãi | 133 km | Võ Thanh An (RVL) | Lê Nguyệt Minh (HMM) | Lê Văn Duẩn (VUS) |
7 | 19 tháng 4 | Quảng Ngãi đi Quy Nhơn | 179 km | Lê Văn Duẩn (VUS) | Lê Nguyệt Minh (HMM) | Nguyễn Thành Tâm (TLT) |
— | 20 tháng 4 | Nghỉ tại Quy Nhơn | ||||
8 | 21 tháng 4 | Quy Nhơn đi Pleiku (đèo An Khê, Mang Yang) | 167 km | Nguyễn Thành Tâm (TLT) | Lê Nguyệt Minh (HMM) | Loïc Desriac (BLĐ) |
9 | 22 tháng 4 | Vòng đua quảng trường Đại Đoàn Kết (Pleiku) | 36 km | Lê Nguyệt Minh (HMM) | Nguyễn Trường Tài (VUS) | Nguyễn Thành Tâm (TLT) |
10 | 23 tháng 4 | Pleiku đi Tuy Hòa | 220 km | Nguyễn Thành Tâm (TLT) | Lê Văn Duẩn (VUS) | Lê Nguyệt Minh (HMM) |
11 | 24 tháng 4 | Đua đồng đội tính giờ tại Tuy Hòa | 36 km | TP.HCM Anh văn Hội Việt Mỹ (VUS) | Tập đoàn Lộc Trời An Giang (TLT) | Dược Domesco Đồng Tháp (DĐT) |
12 | 25 tháng 4 | Tuy Hòa đi Nha Trang (đèo Cả) | 120 km | Nguyễn Thành Tâm (TLT) | Lê Văn Duẩn (VUS) | Lê Nguyệt Minh (HMM) |
— | 26 tháng 4 | Nghỉ tại Nha Trang | ||||
13 | 27 tháng 4 | Nha Trang đi Đà Lạt (đèo Khánh Lê, Giang Ly) | 141 km | Gong Hyo-suk (GAG) | Mirsamad Pourseyedi (TLT) | Javier Sarda Perez (VUS) |
14 | 28 tháng 4 | Vòng quanh Hồ Xuân Hương (Đà Lạt) | 51 km | Ngô Văn Phương (GAG) | Hà Thanh Tâm (GAG) | Hồ Hoàng Sơn (RVL) |
15 | 29 tháng 4 | Đà Lạt đi Bảo Lộc (đèo Phú Hiệp) | 110 km | Lê Nguyệt Minh (HMM) | Nguyễn Thành Tâm (TLT) | Lê Văn Duẩn (VUS) |
16 | 30 tháng 4 | Bảo Lộc đi Thành phố Hồ Chí Minh | 168 km | Nguyễn Thành Tâm (TLT) | Lê Văn Duẩn (VUS) | Trần Nguyễn Duy Nhân (QK7) |
Kết quả màu áo qua các chặng
Chặng | Áo vàng (chung cuộc) | Áo xanh (VĐV xuất sắc) | Áo trắng chấm đỏ (vua leo núi) | Áo trắng (VĐV trẻ xuất sắc) |
---|---|---|---|---|
1 | Huỳnh Thanh Tùng (QK7) | Lê Văn Duẩn (VUS) | — | Trần Tuấn Kiệt (CĐT) |
2 | Lê Nguyệt Minh (HMM) | Nguyễn Phạm Quốc Khang (BLĐ) | Hà Kiều Tấn Đại (NBD) | |
3 | ||||
4 | ||||
5 | Phan Hoàng Thái (DĐT) | Nguyễn Quốc Bảo (DĐT) | ||
6 | ||||
7 | ||||
8 | Mirsamad Pourseyedi (TLT) | |||
9 | ||||
10 | ||||
11 | Nguyễn Trường Tài (VUS) | |||
12 | ||||
13 | Javier Sarda Perez (VUS) | |||
14 | ||||
15 | ||||
16 | ||||
Kết quả | Javier Sarda Perez (VUS) | Lê Nguyệt Minh (HMM) | Mirsamad Pourseyedi (TLT) | Nguyễn Quốc Bảo (DĐT) |
Xếp hạng chung cuộc
Nhất | Nhì | Ba | Tham khảo | |
---|---|---|---|---|
Áo vàng | Javier Sarda Perez (VUS) | Gong Hyo-suk (GAG) | Mirsamad Pourseyedi (TLT) | [10] |
Áo chấm đỏ | Mirsamad Pourseyedi (TLT) | Gong Hyo-suk (GAG) | Javier Sarda Perez (VUS) | |
Áo xanh | Lê Nguyệt Minh (HMM) | Lê Văn Duẩn (VUS) | Nguyễn Thành Tâm (TLT) | |
Áo trắng | Nguyễn Quốc Bảo (DĐT) | Nguyễn Tuấn Vũ (HMM) | Lê Hải Đăng (DĐT) | |
Giải đồng đội | Anh văn Hội Việt Mỹ TP.HCM | Bikelife Đồng Nai | Tập đoàn Lộc Trời An Giang | |
Giải phong cách | Dược Domesco Đồng Tháp |
Nhà tài trợ
- Vinfast
- TCP
Tham khảo
- ^ “Cuộc đua xe đạp Cúp Truyền hình TP.HCM 2019 và những điều chưa từng có tiền lệ”. HTV. 4 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Giải đua xe đạp tranh Cúp Truyền hình TP.HCM 2019”. HTV. 5 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Nét mới trong cuộc đua tranh Cúp Truyền hình 2019”. HTV. 5 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2023.
- ^ Đức Đồng (ngày 4 tháng 4 năm 2019). “91 cua-rơ chinh phục giải xe đạp Cup Truyền hình TP HCM”. VnExpress. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2019.
- ^ Đức Đồng (ngày 13 tháng 4 năm 2019). “Cua-rơ Quân đội thắng chặng mở màn Cup Truyền hình”. VnExpress. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2019.
- ^ Minh Quang (ngày 13 tháng 4 năm 2019). “Huỳnh Thanh Tùng 'nổ súng', tặng chiến thắng cho vợ mới cưới”. Pháp Luật Thành phố Hồ Chí Minh. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
- ^ Đức Đồng (ngày 15 tháng 4 năm 2019). “Áo Vàng Cup Truyền hình TP HCM gặp nạn”. VnExpress. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2019.
- ^ Đức Đồng (ngày 17 tháng 4 năm 2019). “Cup Truyền hình TP HCM xáo trộn thứ bậc sau chặng 5”. VnExpress. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
- ^ Minh Quang (ngày 17 tháng 4 năm 2019). “Domesco Đồng Tháp đoạt cú 'ăn 3' Cúp Truyền Hình 2019”. Pháp Luật Thành phố Hồ Chí Minh. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Khép lại hành trình 18 ngày và 16 chặng đua”. Đài Truyền hình TP.HCM. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2024.