Cuộc đua xe đạp tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2021
Cuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh | |
---|---|
Thông tin cuộc đua | |
Thời gian | 6 tháng 4 – 30 tháng 4 |
Chặng | 22 |
Quảng đường | 2.313 km (1.437 mi) |
← 2020 2022 → |
Cuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2021 là cuộc đua lần thứ 33 của Cuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh do Ban Thể dục - Thể thao, Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh và Tổng cục Thể dục - Thể thao Việt Nam phối hợp tổ chức, diễn ra từ ngày 6 tháng 4 đến ngày 30 tháng 4 năm 2021. Cuộc đua lần này gồm 22 chặng, tổng lộ trình 2313 km, bắt đầu từ Cao Bằng và kết thúc như thường lệ tại Hội trường Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh. Tổng cộng có 14 câu lạc bộ trên cả nước tham gia cuộc đua lần này, đồng thời có sự tham gia của tuyển trẻ Việt Nam nhằm cọ xát chuẩn bị cho Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021.[1][2]
Danh sách tham dự
Đội đua xe đạp
Cuộc đua lần thứ 33 quy tụ các đội đua:
- Vinama Thành phố Hồ Chí Minh (VIN)
- Thành phố Hồ Chí Minh New Group (HCM)
- Tập đoàn Lộc Trời An Giang (TLT)
- Gạo Hạt Ngọc Trời An Giang (GNT)
- Dược Domesco Đồng Tháp (DDT)
- Dopagan Đồng Tháp (DPG)
- Bikelife Đồng Nai (BĐN)
- Ynghua Đồng Nai (YĐN)
- Quân khu 7 (QK7)
- Quân Đội (QĐI)
- Hà Nội (HAN)
- 620 Châu Thới-Vĩnh Long (CVL)
- Nhựa Bình Minh Bình Dương (NBM)
- Đội tuyển xe đạp trẻ Quốc gia Việt Nam (TRE)
- Cần Thơ (CTH)
Vận động viên[3]
Danh sách vận động viên (theo thứ tự số đeo) | ||
---|---|---|
Số đeo | Họ và tên (năm sinh) | Đội đua xe đạp |
1 | Nguyễn Trường Tài (1988) | Vinama Thành phố Hồ Chí Minh (VIN) |
2 | Trần Thanh Điền (1996) | |
3 | Nguyễn Minh Việt (1997) | |
4 | Nguyễn Thắng (1994) | |
5 | Nguyễn Tuấn Vũ (1999) | |
6 | Nguyễn Dương Hồ Vũ (1999) | |
7 | Javier Sarda Perez (1988) | |
11 | Lê Nguyệt Minh (1992) | Thành phố Hồ Chí Minh New Group (HCM) |
12 | Trần Thanh Nhanh (1993) | |
13 | Nguyễn Văn Bình (2002) | |
14 | Nguyễn Hữu Đức (1997) | |
15 | Ngô Minh Quân (2004) | |
16 | Phạm Minh Phương (2004) | |
17 | Nguyễn Trúc Xinh (1997) | |
21 | Huỳnh Thanh Tùng (1996) | Quân khu 7 (QK7) |
22 | Cao Trung Hiếu (2000) | |
23 | Võ Minh Gia Bảo (2003) | |
24 | Hà Văn Sơn (1999) | |
25 | Nguyễn Văn Nhã (2004) | |
26 | Phạm Lê Xuân Lộc (2005) | |
27 | Diệp Thái Hoàng (2001) | |
31 | Tống Thanh Tuyền (1997) | Quân đội (QĐI) |
32 | Nguyễn Hữu Nghĩa (2004) | |
33 | Huỳnh Nguyễn Đăng Khoa (2005) | |
34 | Nguyễn Hữu Thành (2000) | |
35 | Nguyễn Huỳnh Lân (2003) | |
36 | Đặng Hoàng Linh (2003) | |
37 | Nguyễn Thế Khải (2004) | |
41 | Loïc Desriac (1989) | Bikelife Đồng Nai (BĐN) |
42 | Nguyễn Tấn Phúc (2002) | |
43 | Nguyễn Hướng (2000) | |
44 | Trần Lê Minh Tuấn (1994) | |
45 | Nguyễn Văn Đức (1992) | |
46 | Nguyễn Phạm Quốc Khang (1996) | |
47 | Nguyễn Hoàng Sang (1993) | |
51 | Phước Minh Hòa (1996) | Ynghua Đồng Nai (YĐN) |
52 | Trần Minh Thông (1985) | |
53 | Lê Hữu Phước (1995) | |
54 | Nguyễn Duy Khánh (1996) | |
55 | Huỳnh Nhựt Hòa (2000) | |
56 | Nguyễn Văn Hiếu (2005) | |
57 | Phan Công Hậu (2004) | |
61 | Nguyễn Minh Thiện (1998) | 620 Châu Thới Vĩnh Long (CVL) |
62 | Hồ Hoàng Sơn (1992) | |
63 | Võ Thành An (2000) | |
64 | Thái Ngọc Hải (2002) | |
65 | Phan Thanh Tấn Tài (2000) | |
66 | Trần Khánh Duy (2004) | |
67 | Đặng Văn Bảo Anh (2002) | |
71 | Hà Kiều Tấn Đại (2000) | Nhựa Bình Minh Bình Dương (NBD) |
72 | Trần Anh Tuấn (2001) | |
73 | Lê Quốc Thái (2004) | |
74 | Nguyễn Phước Lộc (2002) | |
75 | Lê Ngô Gia Thịnh (2002) | |
76 | Nguyễn Trần Công Tình (2006) | |
77 | Trần Thanh Quang (2003) | |
81 | Tăng Quý Trọng (2002) | Tập đoàn Lộc Trời An Giang (TLT) |
82 | Trịnh Đức Tâm (1992) | |
83 | Lê Ngọc Sơn (1991) | |
84 | Hồ Ngọc Chánh (2003) | |
85 | Nguyễn Hoàng Giang (1997) | |
86 | Nguyễn Huỳnh Đăng Khoa (1999) | |
87 | Nguyễn Hoàng Ngọc Linh (2000) | |
91 | Nguyễn Tấn Hoài (1992) | Dược Domesco Đồng Tháp (DĐT) |
92 | Phan Hoàng Thái (1998) | |
93 | Trần Nguyễn Minh Trí (1994) | |
94 | Nguyễn Nhật Nam (1997) | |
95 | Phạm Quốc Cường (1994) | |
96 | Nguyễn Quốc Bảo (1999) | |
97 | Lê Hải Đăng (2003) | |
101 | Trần Tuấn Kiệt (2000) | Dopagan Đồng Tháp (DPG) |
102 | Trương Trường An (2002) | |
103 | Đoàn Thanh Phúc (2003) | |
104 | Lê Văn Quí (2002) | |
105 | Nguyễn Lâm (2001) | |
106 | Đỗ Văn Tường (2004) | |
107 | Nguyễn Minh Kha (2004) | |
111 | Lường Văn Sinh (1997) | Hà Nội (HAN) |
112 | Nguyễn Văn Dương (1997) | |
113 | Ngô Văn Phương (1998) | |
114 | Quàng Văn Cường (1997) | |
115 | Bằng Văn Toàn (2003) | |
116 | Hoàng Văn Đông (2003) | |
117 | Đỗ Ngọc Hải (2004) | |
121 | Trần Minh Thanh (2004) | Gạo Hạt Ngọc Trời An Giang (GAG) |
122 | Nguyễn Phước Thành (2003) | |
123 | Phạm Quốc Thiện (2004) | |
124 | Nguyễn Minh Tân (2004) | |
131 | Phan Công Hiếu (2003) | Đội tuyển xe đạp trẻ Quốc gia Việt Nam (TRE) |
132 | Đặng Thành Được (2004) | |
133 | Nguyễn Tấn Phúc (2003) | |
134 | Đỗ Khánh Duy (2002) | |
135 | Nguyễn Thanh Long (2002) | |
136 | Nguyễn Nhựt Phát (2001) | |
141 | Phan Tuấn Vũ (1997) | Cần Thơ (CTH) |
142 | Huỳnh Đức Huy (2003) | |
143 | Lý Văn Chí Cường (2001) | |
144 | Trần Vương Lộc (2003) | |
145 | Phạm Công Trứ (2002) |
Lộ trình và kết quả từng chặng
Chặng | Ngày | Đoạn đường | Cự ly | Kết quả | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Nhất | Nhì | Ba | ||||
1[4] | 6 tháng 4 | Vòng quanh thành phố Cao Bằng | 45 km | Lê Nguyệt Minh (HCM) | Nguyễn Tấn Hoài (DĐT) | Huỳnh Thanh Tùng (QK7) |
2[5] | 7 tháng 4 | Cao Bằnghh đi Lạng Sơn | 130 km | Loic Desriac (BĐN) | Nguyễn Tấn Hoài (DĐT) | Trần Minh Thanh (GNT) |
3[6] | 8 tháng 4 | Vòng đua thành phố Lạng Sơn | 40 km | Javier Sarda Perez (VIN) | Lê Nguyệt Minh (HCM) | Nguyễn Dương Hồ Vũ (VIN) |
4[7] | 9 tháng 4 | Lạng Sơn đi Hà Nội | 145 km | Nguyễn Tấn Hoài (DĐT) | Trần Tuấn Kiệt (DPG) | Huỳnh Thanh Tùng (QK7) |
5[8][9] | 10 tháng 4 | Vòng quanh hồ Hoàn Kiếm (Hà Nội) | 42,5 km | Loic Desriac (BĐN) | Nguyễn Dương Hồ Vũ (VIN) | Nguyễn Trường Tài (VIN) |
6[10][11] | 11 tháng 4 | Hà Nội đi Thanh Hóa | 160 km | Phan Tuấn Vũ (CTH) | Nguyễn Văn Hiếu (YĐN) | Nguyễn Lâm (DPG) |
7[12][13] | 12 tháng 4 | Thanh Hóa đi Nghệ An | 140 km | Trần Tuấn Kiệt (DPG) | Lê Nguyệt Minh (HCM) | Nguyễn Tấn Hoài (DĐT) |
— | 13 tháng 4 | Nghỉ tại Nghệ An | ||||
8[14][15] | 14 tháng 4 | Đua đồng đội tính giờ tại thị xã Cửa Lò (Nghệ An) | 39 km | Bikelife Đồng Nai (BĐN) | TP. Hồ Chí Minh Vinama (VIN) | Dược Domesco Đồng Tháp (DĐT) |
9[16][17][18] | 15 tháng 4 | Nghệ An đi Quảng Bình | 199 km | Nguyễn Tấn Hoài (DĐT) | Trần Tuấn Kiệt (DPG) | Lê Nguyệt Minh (HCM) |
10[19][20][21] | 16 tháng 4 | Quảng Bình đi Huế | 160 km | Nguyễn Trường Tài (VIN) | Lê Nguyệt Minh (HCM) | Nguyễn Tấn Hoài (DĐT) |
11[22][23] | 17 tháng 4 | Vòng quanh Tràng Tiền - Phú Xuân (Huế) | 42 km | Nguyễn Trúc Xinh (HCM) | Võ Thành An (CVL) | Hà Kiều Tấn Đại (NBM) |
12[24] | 18 tháng 4 | Huế đi Đà Nẵng (đèo Hải Vân) | 123 km | Nguyễn Tấn Hoài (DĐT) | Nguyễn Trường Tài (VIN) | Lê Ngọc Sơn (TLT) |
13[25][26] | 19 tháng 4 | Đà Nẵng đi Hội An (Quảng Nam) | 90 km | Nguyễn Văn Nhã (QK7) | Phước Minh Hòa (YĐN) | Phạm Lê Xuân Lộc (QK7) |
14[27] | 20 tháng 4 | Đua cá nhân tính giờ tại Tam Kỳ (Quảng Nam) | 7 km | Loic Desriac (BĐN) | Nguyễn Tuấn Vũ (VIN) | Javier Sarda Perez (VIN) |
— | 21 tháng 4 | Nghỉ tại Hội An | ||||
15[28] | 22 tháng 4 | Quảng Nam đi Quy Nhơn (Bình Định) | 180 km | Võ Minh Gia Bảo (QK7) | Huỳnh Thanh Tùng (QK7) | Trịnh Đức Tâm (TLT) |
16[29] | 23 tháng 4 | Quy Nhơn đi Phú Yên | 110 km | Trịnh Đức Tâm (TLT) | Huỳnh Thanh Tùng (QK7) | Nguyễn Phạm Quốc Khang (BĐN) |
17[30] | 24 tháng 4 | Phú Yên đi Nha Trang (Khánh Hòa, đèo Cả) | 150 km | Lê Nguyệt Minh (HCM) | Nguyễn Tấn Hoài (DĐT) | Trịnh Đức Tâm (TLT) |
18[31] | 25 tháng 4 | Nha Trang đi Phan Rang (Ninh Thuận, đèo Vĩnh Hy) | 135 km | Nguyễn Huỳnh Đăng Khoa (TLT) | Nguyễn Minh Thiện (CVL) | Trần Thanh Điền (VIN) |
— | 26 tháng 4 | Nghỉ tại Phan Rang | ||||
19[32] | 27 tháng 4 | Phan Rang đi Đà Lạt (Lâm Đồng, đèo Ngoạn Mục - đèo Prenn) | 123 km | Loic Desriac (BĐN) | Nguyễn Hoàng Giang (TLT) | Võ Thành An (CVL) |
20[33] | 28 tháng 4 | Vòng đua hồ Xuân Hương (Đà Lạt) | 51 km | Nguyễn Tấn Hoài (DĐT) | Lê Nguyệt Minh (HCM) | Trịnh Đức Tâm (TLT) |
21[34] | 29 tháng 4 | Đà Lạt đi Bảo Lộc | 110 km | Nguyễn Minh Thiện (CVL) | Javier Sarda Perez (VIN) | Nguyễn Tấn Hoài (DĐT) |
22[35] | 30 tháng 4 | Bảo Lộc đi Thành phố Hồ Chí Minh | 163 km | Nguyễn Minh Thiện (CVL) | Nguyễn Hữu Thành (QĐI) | Huỳnh Thanh Tùng (QK7) |
Giải thưởng chung cuộc
Nhất | Nhì | Ba | |
---|---|---|---|
Áo vàng | Loïc Desriac (BĐN)[36] | Javier Sarda Perez (VIN) | Nguyễn Hoàng Sang (BĐN) |
Áo xanh | Nguyễn Tấn Hoài (DĐT) | Lê Nguyệt Minh (HCM) | Trịnh Đức Tâm (TLT) |
Áo chấm đỏ | Javier Sarda Perez (VIN) | Nguyễn Phạm Quốc Khang (BĐN) | Nguyễn Hoàng Giang (TLT) |
Áo trắng | Lê Hải Đăng (DĐT) | Tăng Quý Trọng (TLT) | Võ Minh Gia Bảo (QK7) |
Giải đồng đội | Bikelife Đồng Nai[37] | Vinama TP.HCM | Dược Domesco Đồng Tháp |
Giải phong cách | Dược Domesco Đồng Tháp | ||
Giải ấn tượng | Quân Khu 7 |
Nhãn hàng tài trợ độc quyền
Tôn Đông Á
Tham khảo
- ^ “Lịch trình cuộc đua xe đạp Cúp truyền hình TP.HCM 2021”. webthethao.com. 29 tháng 3 năm 2021.
- ^ Văn Thuận (30 tháng 4 năm 2021). “Những dấu ấn của Cúp truyền hình HTV - Tôn Đông Á 2021”. Báo Thanh Niên.
- ^ “Danh sách những Cua-rơ tham dự Giải đua xe đạp nam toàn Quốc HTV tôn Đông Á cup năm 2021”.
- ^ Đình Thảo (6 tháng 4 năm 2021). “Tay đua Lê Nguyệt Minh lập cú đúp ở chặng 1 giải đua xe đạp xuyên Việt”. webthethao.com.
- ^ Đình Viên (7 tháng 4 năm 2021). “Vượt Tấn Hoài, Loic Desriac nhất chặng 2 xe đạp Cúp truyền hình HTV 2021”. webthethao.com.
- ^ Đình Viên (8 tháng 4 năm 2021). “Tay đua Javier Sarda Perez nhất chặng 3 giải xe đạp Cúp Truyền hình HTV 2021”. webthethao.com.
- ^ Đình Viên (9 tháng 4 năm 2021). “"Vua nước rút" Nguyễn Tấn Hoài xé áo vàng chặng 4 giải đua xe đạp Cúp Truyền hình HTV 2021”. webthethao.com.
- ^ Đình Viên (10 tháng 4 năm 2021). “Đánh bại "Vua nước rút" Tấn Hoài, Loic Desriac thắng chặng 5 giải xe đạp Cúp Truyền hình HTV 2021”. webthethao.com.
- ^ “Kết quả chính thức chặng 5 Cúp Truyền hình HTV 2021”. 10 tháng 4 năm 2021.
- ^ Đình Viên (11 tháng 4 năm 2021). “Rút đích không đúng luật, Lê Nguyệt Minh bị phạt 500.000 đồng chặng 6 Cúp truyền hình HTV 2021”. webthethao.com.
- ^ “Kết quả chính thức chặng 6 Cúp Truyền hình HTV 2021”. 11 tháng 4 năm 2021.
- ^ Đình Viên (12 tháng 4 năm 2021). “Tuấn Kiệt giải hạn chiến thắng "Vua nước rút" Nguyễn Tấn Hoài chặng 7 giải xe đạp Cúp Truyền hình HTV 2021”. webthethao.com.
- ^ “Kết quả chính thức chặng 7 Cúp Truyền hình HTV 2021”. 12 tháng 4 năm 2021.
- ^ Đình Viên (14 tháng 4 năm 2021). “Loic Desriac "xé" áo vàng chặng đồng đội tính giờ giải xe đạp Cúp Truyền hình HTV 2021”. webthethao.com.
- ^ “Kết quả chính thức chặng 8 Cúp Truyền hình HTV 2021”. 14 tháng 4 năm 2021.
- ^ Hải Vân (15 tháng 4 năm 2021). “Chặng 9 giải xe đạp Cúp truyền hình TP.HCM 2021: Nguyễn Tấn Hoài tạo cách biệt ở giải áo xanh”. tinthethao.com.vn.
- ^ Hoàng Quỳnh (15 tháng 4 năm 2021). “Dùng 2 đánh 1, xe đạp Đồng Tháp rộng cửa đoạt áo xanh Cúp truyền hình”. Báo Thanh Niên.
- ^ “Kết quả chính thức chặng 9 Cúp Truyền hình HTV 2021”. 15 tháng 4 năm 2021.
- ^ Quang Liêm (16 tháng 4 năm 2021). “Cúp Truyền hình TP HCM: Về nhất chặng 10, Nguyễn Trường Tài áp sát Áo vàng”. Báo Người lao động.
- ^ Đình Viên (16 tháng 4 năm 2021). “Nguyễn Trường Tài nhất chặng 10 giải xe đạp Cúp truyền hình HTV 2021”. webthethao.com.
- ^ “Kết quả chính thức chặng 10 Cúp Truyền hình HTV 2021”. 16 tháng 4 năm 2021.
- ^ Đình Viên (17 tháng 4 năm 2021). “Trúc Xinh thắng chặng 11 giải đua xe đạp Cúp truyền hình HTV 2021”. webthethao.com.
- ^ Quang Liêm (17 tháng 4 năm 2021). “Cúp Truyền hình TP HCM: Màn độc diễn của Nguyễn Trúc Xinh quanh cầu Tràng Tiền”. Báo Người lao động.
- ^ Đình Viên (18 tháng 4 năm 2021). “Nguyễn Trường Tài "xé" áo vàng chặng 12 giải đua xe đạp Cúp truyền hình HTV 2021”. webthethao.com.
- ^ Đình Viên (19 tháng 4 năm 2021). “Lính trẻ Nguyễn Văn Nhã nhất chặng 13 Giải đua xe đạp cúp truyền hình HTV 2021”. webthethao.com.
- ^ Quang Liêm (19 tháng 4 năm 2021). “Cúp Truyền hình TP HCM: Bất ngờ từ "thương binh" Nguyễn Văn Nhã”. Báo Người lao động.
- ^ Đình Viên (20 tháng 4 năm 2021). “Áo vàng đổi chủ sau chặng 14 giải xe đạp Cúp truyền hình HTV 2021”. webthethao.com. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2021.
- ^ Quang Liêm (22 tháng 4 năm 2021). “Cúp Truyền hình TP HCM chặng 15: Các tay đua áo lính lên tiếng”. Báo Người lao động. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2021.
- ^ Đình Viên (23 tháng 4 năm 2021). “Thắng chặng 16, Trịnh Đức Tâm đánh chiếm áo xanh giải xe đạp cúp truyền hình HTV 2021”. webthethao.com. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2021.
- ^ Đình Viên (24 tháng 4 năm 2021). “Lê Nguyệt Minh thắng chặng 17 giải đua xe đạp Cúp truyền hình HTV 2021”. webthethao.com. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2021.
- ^ Đình Viên (25 tháng 4 năm 2021). “Đăng Khoa giành chiến thắng chặng 18 giải đua xe đạp Cúp truyền hình HTV 2021”. webthethao.com. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2021.
- ^ Du Yên (27 tháng 4 năm 2021). “Loic Desriac của Bike Life Đồng Nai thắng nhẹ nhàng chặng 19 của Cuộc đua xe đạp tranh Cúp Truyền hình TP.HCM lần thứ 33-2021”. webthethao.com. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2021.
- ^ Thiên Bình (28 tháng 4 năm 2021). “Kết quả chặng 20: Vòng đua quanh Hồ Xuân Hương - Tp. Đà Lạt”. Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2021.
- ^ Đình Viên (29 tháng 4 năm 2021). “Minh Thiện giành chiến thắng chặng 21 giải xe đạp tranh Cúp Truyền hình HTV 2021”. webthethao.com. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2021.
- ^ Thiên Bình (30 tháng 4 năm 2021). “Nguyễn Minh Thiện thắng chặng cuối Cup Truyền hình TP.HCM lần thứ 33”. Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh.
- ^ Đình Viên (30 tháng 4 năm 2021). “Loic Desriac đoạt áo Vàng chung cuộc giải đua xe đạp tranh Cúp truyền hình HTV 2021”. webthethao.com. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Giải đua xe đạp Cúp HTV năm 2021: Đội Bikelife Đồng Nai thắng lớn”. vietnamplus.vn. 30 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2021.