Cục Kỹ thuật, Quân chủng Phòng không-Không quân Việt Nam

Cục Kỹ thuật
Quân chủng Phòng không-Không quân
Quân đội Nhân dân Việt Nam
Quốc gia Việt Nam
Thành lập4 tháng 9 năm 1969; 54 năm trước (1969-09-04)
Quân chủng Phòng không – Không quân
Phân cấpCục (nhóm 5)
Nhiệm vụLà cơ quan kỹ thuật phòng không - không quân
Bộ phận củaTập tin:Vietnam People's Air Force insignia.png Quân chủng Phòng không-Không quân
Bộ chỉ huy171 Trường Chinh, Hà Nội
Lễ kỷ niệm4 tháng 9 năm 1969
  • x
  • t
  • s

Cục Kỹ thuật trực thuộc Quân chủng Phòng không-Không quân thành lập ngày 4 tháng 9 năm 1969 là cơ quan quản lý kỹ thuật của Quân chủng Phòng không-Không quân có chức năng tham mưu đề xuất với Thường vụ Đảng ủy, Thủ trưởng Bộ Tư lệnh Quân chủng về chủ trương, biện pháp thực hiện CTKT; chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trong toàn Quân chủng bảo đảm tốt kỹ thuật thực hiện nhiệm vụ SSCĐ, QLVT và các nhiệm vụ đột xuất khác; quản lý, chỉ huy các cơ quan, đơn vị trực thuộc.[1][2][3]

Lịch sử

Ngày 4 tháng 9 năm 1969, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Trần Quý Hai ký Quyết định số 90/QĐ-QP tách Cục Hậu cần Phòng không-Không quân thành hai Cụcː Cục Kỹ thuật và Cục Hậu cần.

Lãnh đạo hiện nay

  • Chủ nhiệm (Cục trưởng): Đại tá Trần Trung Kiên
  • Chính ủy: Đại tá Nguyễn Văn Hải
  • Phó Chủ nhiệm (Phó Cục trưởng): Đại tá Phương Đình Thuyên
  • Phó Chủ nhiệm (Phó Cục trưởng): Đại tá Nguyễn Trọng Quy
  • Phó Chủ nhiệm (Phó Cục trưởng): Thượng tá Nguyễn An Cư
  • Phó Chủ nhiệm (Phó Cục trưởng): Thượng tá Phạm Văn Điệp
  • Phó Chủ nhiệm (Phó Cục trưởng): Đại tá, GS-TS Chu Anh Mỳ

Tổ chức

Khối cơ quan

  • Phòng Tham mưu - Kế hoạch
  • Phòng Chính trị
  • Phòng Xe - Máy
  • Phòng Vật tư tổng hợp
  • Phòng Thiết bị hàng không
  • Phòng Vô tuyến điện tử
  • Phòng Vũ khí hàng không
  • Phòng Máy bay - Động cơ
  • Phòng Tên lửa
  • Phòng Ra-đa
  • Phòng Pháo phòng không - Tên lửa tầm thấp
  • Phòng Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
  • Phòng Quản lý Xí nghiệp - Trạm xưởng
  • Ban Tài chính

Khối đơn vị

  • Kho K255 (Đông Triều - Quảng Ninh)
  • Kho K286 (Chương Mỹ - Hà Nội)
  • Kho K312 (Sơn Tây - Hà Nội)
  • Kho K332 (Ba Vì - Hà Nội)
  • Kho K333 (Triệu Sơn - Thanh Hóa)
  • Kho K334 (Tp. Hồ Chí Minh)
  • Kho K336 (Đà Nẵng)
  • Trung tâm Đo lường miền Bắc ( Cổ Nhuế - Hà Nội)

Khen thưởng

Hệ thống cơ quan Kỹ thuật trong Quân đội

Bài chi tiết: Ngành Kỹ thuật Quân đội nhân dân Việt Nam

Cục trưởng qua các thời kỳ

Cục Kỹ thuật Phòng không-Không quân

Cục Kỹ thuật Phòng không

Cục Kỹ thuật Không quân

Cục Kỹ thuật Phòng không-Không quân

Chính ủy qua các thời kỳ

Cục Kỹ thuật Phòng không-Không quân

Cục Kỹ thuật Phòng không

  • 1981-1985, Đỗ Văn Tha, Đại tá
  • 1985-1990, Trịnh Trung Xô, Đại tá

Cục Kỹ thuật Không quân

  • 1977-1980, Phạm Tâm, Đại tá
  • 1980-1984, Nguyễn Chính, Đại tá
  • 1984-1990, Nguyễn Văn Bốn, Đại tá

Cục Kỹ thuật Phòng không-Không quân

Các tướng lĩnh từng trải qua

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ “Cục Kỹ thuật Quân chủng PK-KQ kỷ niệm 50 năm ngày truyền thống”. http://phongkhongkhongquan.vn. 2019. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  2. ^ “Cục Kỹ thuật Quân chủng Phòng không Không quân tổ chức Đại hội Thi đua Quyết thắng”. http://www.dangcongsan.vn. 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  3. ^ “Cục Kỹ thuật Quân chủng Phòng không-Không quân kỷ niệm 50 năm Ngày truyền thống”. https://www.qdnd.vn. 2019. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  • x
  • t
  • s
Tổng quan
Lịch sử
Vũ khí
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậc
Quân hàm
Khác
Đảng
Quân ủy Trung ương
Nhà nước
Quốc hội
Ủy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủ
Bộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thể
Khối cơ quan
Khối cơ sở
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
Tổng cục (6)
Quân chủng (4)
Binh chủng (6)
Quân khu (7)
Quân đoàn (3)
Bộ Tư lệnh (3)
Học viện (6)
Trường Sĩ quan (3)
Cục và tương đương
trực thuộc Bộ (14)
Bệnh viện (3)
Viện nghiên cứu (5)
Trung tâm (2)
Doanh nghiệp (14)
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
Tổng cục Chính trị
Tổng cục Kỹ thuật
Tổng cục Hậu cần
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
Quân chủng Hải quân
Quân chủng PK-KQ
Bộ đội Biên phòng
Cảnh sát biển
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
Học viện Kỹ thuật QS
Học viện Quân y
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã