Trong ngữ âm học, âm môi-răng (tiếng Anh: labioddental consonant) là những phụ âm được phát âm bằng môi dưới và răng trên.
Ví dụ
Hiệp hội Ngữ âm Quốc tế (IPA) phân biệt các biến thể âm môi-răng sau:
IPA | Tên | Ví dụ |
Ngôn ngữ | Chính tả | IPA | Nghĩa |
p̪ | âm tắc môi răng vô thanh | Hy Lạp | σάπφειρος | [ˈsap̪firo̞s̠] | xa-phia |
b̪ | âm tắc môi răng hữu thanh | Sika | Âm đồng vị của /ⱱ/ khi phát âm kỹ. |
p̪͡f | âm tắc xát môi răng vô thanh | Tsonga | N/A | [tiɱp̪͡fuβu] | các con hà mã |
b̪͡v | âm tắc xát môi răng hữu thanh | Tsonga | N/A | [ʃileb̪͡vu] | cằm |
ɱ | âm mũi môi răng | Anh | symphony | [ˈsɪɱfəni] | bàn nhạc giao hưởng |
f | âm xát môi răng vô thanh | Việt[1] | pháo | [faːw˧ˀ˥] | pháo |
v | âm xát môi răng hữu thanh | Việt[1] | và | [vaː˨˩] | và |
ʋ | âm tiếp cận môi răng | Hà Lan | wang | [ʋɑŋ] | má |
ⱱ | âm vỗ môi răng | Mono | vwa | [ⱱa] | gửi |
ʘ | âm mút môi răng | Nǁng | ʘoe | [ʘ̪oe] | thịt |
Tần suất
Những âm môi răng duy nhất phổ biến như âm vị là âm xát và tiếp cận. Âm vỗ môi răng là âm vị trong hơn mười thứ tiếng, nhưng chỉ có mặt ở ngôn ngữ miền trung và miền đông nam của châu Phi.[2] Với cách phát âm khác thì âm đôi môi (thành viên khác của loại âm môi) phổ biến hơn.
Âm [ɱ] khá phổ biến, nhưng trong mọi (hay gần như mọi) thứ tiếng mà có âm này thì âm này chỉ là âm đồng vị của âm /m/ trước phụ âm môi răng như /v/ hay /f/. Nó được báo cáo là có mặt như âm vị trong ngôn ngữ địa phương thuộc tiếng Teke, nhưng báo cáo tương tự trong quá khứ luôn bị chứng minh không đúng.
Một thổ ngữ của tiếng Tsonga là tiếng XiNkuna có đôi âm tắc xát môi răng là âm vị. Trong một vài thứ tiếng khác, như tiếng Xhosa, âm tắc xát môi răng có thể có mặt trong vai trò là âm đồng vị của âm xát. Âm tắc xát ấy khác biệt với âm tắc xát đôi môi-môi răng <pf> của tiếng Đức, mà bắt đầu với âm p đôi môi. Hai âm tắc xát này cũng là âm hiếm có.
Không có thứ tiếng nào được xác nhận có âm tắc môi răng là âm vị riêng biệt. Âm ấy thỉnh thoảng được viết bằng ȹ ȸ.
Xem thêm
Tham khảo
- ^ a b Thompson, Laurence (1959), “Saigon phonemics”, Language, 35 (3): 458–461, doi:10.2307/411232, JSTOR 411232
- ^ Olson, Kenneth S. & John Hajek. 2003. Crosslinguistic insights on the labial flap. Linguistic Typology 7(2). 157–186. doi:10.1515/lity.2003.014
Tham khảo chung
- Ladefoged, Peter; Maddieson, Ian (1996), The Sounds of the World's Languages, Oxford: Blackwell, ISBN 0-631-19814-8 Chú thích có tham số trống không rõ:
|1=
(trợ giúp)
|
---|
Chủ đề IPA |
---|
IPA | - Hiệp hội Ngữ âm Quốc tế
- Lịch sử bảng mẫu tự
- Bản mở rộng (extIPA)
- Mẫu tự chất giọng (VoQS)
- Journal of the IPA (JIPA)
|
---|
Chủ đề đặc biệt | - Dạng chữ hoa
- Dạng chữ in
- Mẫu tự bất tiêu chuẩn và lỗi thời
- Quy chuẩn định danh
- Bản mở rộng Hán ngữ
- Chính tả Thế giới
- Bảng IPA cho phương ngữ tiếng Anh
|
---|
Mã hóa | - Mã hóa ASCII
- SAMPA
- X-SAMPA
- Kirshenbaum
- TIPA
- Mẫu tự ngữ âm Unicode
- Số IPA
- Braille IPA
|
---|
|
|
|
---|
Phụ âm có luồng hơi từ phổi Vị trí → | Môi | Vành lưỡi | Mặt lưỡi | Họng | Phương thức ↓ | Môi – môi | Môi – răng | Lưỡi – môi | Răng | Lợi | Sau lợi | Quặt lưỡi | Ngạc cứng | Ngạc mềm | Tiểu thiệt | Yết hầu/nắp họng | Thanh hầu | Mũi | m̥ | m | ɱ̊ | ɱ | | n̼ | | | n̥ | n | | | ɳ̊ | ɳ | ɲ̊ | ɲ | ŋ̊ | ŋ | ɴ̥ | ɴ | | | | | Tắc | p | b | p̪ | b̪ | t̼ | d̼ | | | t | d | | | ʈ | ɖ | c | ɟ | k | ɡ | q | ɢ | ʡ | | ʔ | | Tắc-xát xuýt | | | | | | | | | ts | dz | t̠ʃ | d̠ʒ | tʂ | dʐ | tɕ | dʑ | | | | | | | | | Tắc-xát không xuýt | pɸ | bβ | p̪f | b̪v | | | t̪θ | d̪ð | tɹ̝̊ | dɹ̝ | t̠ɹ̠̊˔ | d̠ɹ̠˔ | | | cç | ɟʝ | kx | ɡɣ | qχ | ɢʁ | ʡʜ | ʡʢ | ʔh | | Xát xuýt | | | | | | | | | s | z | ʃ | ʒ | ʂ | ʐ | ɕ | ʑ | | | | | | | | | Xát không xuýt | ɸ | β | f | v | θ̼ | ð̼ | θ | ð | θ̠ | ð̠ | ɹ̠̊˔ | ɹ̠˔ | ɻ̊˔ | ɻ˔ | ç | ʝ | x | ɣ | χ | ʁ | ħ | ʕ | h | ɦ | Tiếp cận | | | | ʋ | | | | | | ɹ | | | | ɻ | | j | | ɰ | | | | | | ʔ̞ | Vỗ | | ⱱ̟ | | ⱱ | | ɾ̼ | | | ɾ̥ | ɾ | | | ɽ̊ | ɽ | | | | | | ɢ̆ | | ʡ̆ | | | Rung | ʙ̥ | ʙ | | | | | | | r̥ | r | | | ɽ̊r̥ | ɽr | | | | | ʀ̥ | ʀ | ʜ | ʢ | | | Tắc-xát bên | | | | | | | | | tɬ | dɮ | | | tꞎ | d𝼅 | c𝼆 | ɟʎ̝ | k𝼄 | ɡʟ̝ | | | | | | | Xát bên | | | | | | | | | ɬ | ɮ | | | ꞎ | 𝼅 | 𝼆 | ʎ̝ | 𝼄 | ʟ̝ | | | | | | | Tiếp cận bên | | | | | | | | | | l | | | | ɭ | | ʎ | | ʟ | | ʟ̠ | | | | | Vỗ bên | | | | | | | | | ɺ̥ | ɺ | | | 𝼈̥ | 𝼈 | | ʎ̆ | | ʟ̆ | | | | | | | | Trong cùng một ô, các mẫu tự bên phải hữu thanh còn bên trái vô thanh. Các ô tô đậm là cách thức cấu âm mà người bình thường bất khả thực hiện. | Phụ âm không có luồng hơi từ phổi | MM | MR | R | L | SL | QL | NC | NM | TT | NH | Phụt | Tắc | pʼ | | | tʼ | | ʈʼ | cʼ | kʼ | qʼ | ʡʼ | Tắc-xát | | | t̪θʼ | tsʼ | t̠ʃʼ | tʂʼ | | kxʼ | qχʼ | | Xát | ɸʼ | fʼ | θʼ | sʼ | ʃʼ | ʂʼ | ɕʼ | xʼ | χʼ | | Tắc-xát bên | | | | tɬʼ | | | c𝼆ʼ | k𝼄ʼ | | | Xát bên | | | | ɬʼ | | | | | | | Chắt (trên: ngạc mềm; dưới: tiểu thiệt) | Mảnh | kʘ qʘ | | kǀ qǀ | kǃ qǃ | | k𝼊 q𝼊 | kǂ qǂ | | | | Hữu thanh | ɡʘ ɢʘ | | ɡǀ ɢǀ | ɡǃ ɢǃ | | ɡ𝼊 ɢ𝼊 | ɡǂ ɢǂ | | | | Mũi | ŋʘ ɴʘ | | ŋǀ ɴǀ | ŋǃ ɴǃ | | ŋ𝼊 ɴ𝼊 | ŋǂ ɴǂ | ʞ | | | Bên mảnh | | | | kǁ qǁ | | | | | | | Bên hữu thanh | | | | ɡǁ ɢǁ | | | | | | | Bên mũi | | | | ŋǁ ɴǁ | | | | | | | Hút vào | Hữu thanh | ɓ | | | ɗ | | ᶑ | ʄ | ɠ | ʛ | | Vô thanh | ɓ̥ | | | ɗ̥ | | ᶑ̊ | ʄ̊ | ɠ̊ | ʛ̥ | | | | Phụ âm đồng cấu âm Mũi Bật q͡ʡ Tiểu thiệt – nắp họng | | Khác | - Âm tiếp cận môi-ngạc mềm mũi [w̃]
- Âm tiếp cận ngạc cứng mũi [j̃]
- Âm xát răng-răng vô thanh [h̪͆]
- Âm bật răng hậu-rung môi-môi vô thanh [t̪ʙ̥]
- Âm tiếp cận thanh hầu mũi vô thanh [h̃]
|
---|
|
|
|
---|
| Hàng trước | Hàng giữa | Hàng sau | Đóng | | | | Gần đóng | | | | Nửa đóng | | | | Vừa | | | | Nửa mở | | | | Gần mở | | | | Mở | | | | | Đi theo cặp trái phải: không tròn môi • tròn môi | |
|