Barbora Krejčíková là nhà vô địch, đánh bại Anastasia Pavlyuchenkova trong trận chung kết, 6–1, 2–6, 6–4.[1] Đây là danh hiệu Grand Slam đầu tiên của Krejčíková ở nội dung đơn, và là danh hiệu Grand Slam thứ 6 trong tổng số.[2] Krejčíková vô địch sau khi cứu 1 match point trong trận bán kết trước Maria Sakkari, trở thành tay vợt đầu tiên sau Justine Henin vào năm 2005, và là tay vợt nữ thứ 3 trong Kỷ nguyên Mở, vô địch Giải quần vợt Pháp Mở rộng sau khi cứu 1 match point. Đây cũng là giải đấu lớn thứ 2 liên tiếp nhà vô địch nữ cứu ít nhất 1 match point, sau Naomi Osaka cứu 2 match points để vô địch Giải quần vợt Úc Mở rộng 2021. Krejčíková trở thành tay vợt Séc đầu tiên giành một danh hiệu đơn Grand Slam sau Petra Kvitová tại Giải quần vợt Wimbledon 2014, và là tay vợt đầu tiên giành danh hiệu đơn nữ tại Roland Garros sau Hana Mandlíková vào năm 1981.[a]
Krejčíková trở thành tay vợt đầu tiên thắng trận chung kết ở cả nội dung đơn và đôi tại cùng một giải Grand Slam sau Serena Williams tại Giải quần vợt Wimbledon 2016, và là tay vợt đầu tiên tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng sau Mary Pierce vào năm 2000. Pavlyuchenkova vào trận chung kết giải đấu lớn đầu tiên sau khi đã tham dự 52 vòng đấu chính giải Grand Slam, phá vỡ kỷ lục trước đó của Flavia Pennetta vào năm 2015.[cần dẫn nguồn] Cô trở thành tay vợt Nga đầu tiên vào trận chung kết đơn Grand Slam sau Maria Sharapova tại Giải quần vợt Úc Mở rộng 2015, và là tay vợt đầu tiên vào trận chung kết Pháp Mở rộng sau Sharapova vào năm 2014.
Iga Świątek là đương kim vô địch, nhưng thua ở vòng tứ kết trước Sakkari. Trận thua của Świątek là năm thứ 14 liên tiếp nhà đương kim vô địch không bảo vệ thành công danh hiệu, với Henin là tay vợt nữ cuối cùng làm được vào năm 2007.[3] Đây cũng là lần thứ 6 liên tiếp Pháp Mở rộng có nhà vô địch đầu tiên,[4] và là lần thứ 5 trong Kỷ nguyên Mở tay vợt xếp ngoài top 10 vô địch.[5] Trận thua của Świątek cũng đảm bảo đây là lần đầu tiên Pháp Mở rộng và giải Grand Slam thứ 2 trong Kỷ nguyên Mở có 4 tay vợt lần đầu vào vòng bán kết giải Grand Slam. Lần duy nhất trước đó tại Giải quần vợt Úc Mở rộng 1978.[6] Đây trở thành giải quần vợt lớn đầu tiên trong Kỷ nguyên Mở có 6 tay vợt lần đầu vào vòng tứ kết một giải Grand Slam.[7][8]
Ashleigh Barty và Naomi Osaka cạnh tranh vị trí số 1 đơn WTA khi giải đấu bắt đầu. Barty giữ nguyên thứ hạng sau khi Osaka rút lui ở vòng 2.[9]
Serena Williams trở thành tay vợt nữ cao tuổi nhất vào vòng 4 tại Pháp Mở rộng trong Kỷ nguyên Mở; một kỷ lục trước đó do chị cô Venus nắm giữ.[10][11] Sakkari và Tamara Zidanšek trở thành tay vợt nữ người Hy Lạp và người Slovenia đầu tiên vào vòng tứ kết và bán kết nội dung đơn tại một giải Grand Slam.[12][13][b] Coco Gauff trở thành tay vợt trẻ nhất vào vòng tứ kết một giải Grand Slam sau Nicole Vaidišová tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2006.[14]
Hạt giống
Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.
Kết quả
Từ viết tắt
Chung kết
Nửa trên
Nhánh 1
| Vòng 1 | | | Vòng 2 | | | Vòng 3 | | | Vòng 4 | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | A Barty | 6 | 3 | 6 | | | | |
| | B Pera | 4 | 6 | 2 | | | 1 | A Barty | 1 | 2r | | |
| | M Linette | 6 | 6 | | | | | M Linette | 6 | 2 | | |
| WC | C Paquet | 3 | 3 | | | | | | | | M Linette | 6 | 0 | 1 | |
| Q | I Bara | 65 | 2 | | | | | | 25 | O Jabeur | 3 | 6 | 6 | |
| WC | A Sharma | 77 | 6 | | | | WC | A Sharma | 2 | 4 | | | | | |
| | Y Putintseva | 5 | 2 | | | | 25 | O Jabeur | 6 | 6 | | |
| 25 | O Jabeur | 7 | 6 | | | | | 25 | O Jabeur | 3 | 1 | | |
| 24 | C Gauff | 713 | 6 | | | | | | | 24 | C Gauff | 6 | 6 | | |
| Q | A Krunić | 611 | 4 | | | | 24 | C Gauff | 6 | 77 | | | | | |
| | Q Wang | 2 | 6 | 7 | | | | Q Wang | 3 | 61 | | |
| | S-w Hsieh | 6 | 4 | 5 | | | | | | 24 | C Gauff | 6 | 0 | | |
| Q | E-s Liang | 1 | 6 | 4 | | | | | 13 | J Brady | 1 | 0r | | |
| | F Ferro | 6 | 1 | 6 | | | | F Ferro | 4 | 6 | 5 | | |
| | A Sevastova | 3 | 3 | | | | 13 | J Brady | 6 | 2 | 7 | |
| 13 | J Brady | 6 | 6 | | | |
Nhánh 2
Nhánh 3
| Vòng 1 | | | Vòng 2 | | | Vòng 3 | | | Vòng 4 | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 4 | S Kenin | 6 | 4 | 6 | | | | |
| | J Ostapenko | 4 | 6 | 3 | | | 4 | S Kenin | 7 | 6 | | |
| Q | H Baptiste | 6 | 6 | | | | Q | H Baptiste | 5 | 3 | | |
| | A Blinkova | 1 | 4 | | | | | | | 4 | S Kenin | 4 | 6 | 6 | |
| | T Martincová | 6 | 78 | | | | | | 28 | J Pegula | 6 | 1 | 4 | |
| PR | I Jorović | 3 | 66 | | | | | T Martincová | 3 | 3 | | | | | |
| | L Zhu | 4 | 6 | 4 | | | 28 | J Pegula | 6 | 6 | | |
| 28 | J Pegula | 6 | 4 | 6 | | | | 4 | S Kenin | 1 | 3 | | |
| 17 | M Sakkari | 6 | 6 | | | | | | | 17 | M Sakkari | 6 | 6 | | |
| Q | K Zavatska | 4 | 1 | | | | 17 | M Sakkari | 6 | 6 | | | | | |
| | J Paolini | 7 | 6 | | | | | J Paolini | 2 | 3 | | |
| Q | S Vögele | 5 | 1 | | | | | | | 17 | M Sakkari | 7 | 62 | 6 | |
| | H Watson | 4 | 5 | | | | | | 14 | E Mertens | 5 | 77 | 2 | |
| | Z Diyas | 6 | 7 | | | | | Z Diyas | 6 | 2 | 4 | | |
| Q | S Sanders | 4 | 1 | | | | 14 | E Mertens | 4 | 6 | 6 | |
| 14 | E Mertens | 6 | 6 | | | |
Nhánh 4
| Vòng 1 | | | Vòng 2 | | | Vòng 3 | | | Vòng 4 | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 12 | G Muguruza | 1 | 4 | | | | | |
| | M Kostyuk | 6 | 6 | | | | | M Kostyuk | 6 | 6 | | |
| | S Zheng | 4 | 6 | 6 | | | | S Zheng | 3 | 4 | | |
| | S Sorribes Tormo | 6 | 4 | 4 | | | | | | | M Kostyuk | 6 | 6 | | |
| Q | L Arruabarrena | 2 | 3 | | | | | | | V Gracheva | 1 | 2 | | |
| | V Gracheva | 6 | 6 | | | | | V Gracheva | 7 | 1 | 6 | | | | |
| | C Giorgi | 6 | 65 | 6 | | | | C Giorgi | 5 | 6 | 2 | |
| 22 | P Martić | 2 | 77 | 4 | | | | | M Kostyuk | 3 | 4 | | |
| 30 | A Kontaveit | 64 | 77 | 6 | | | | | | 8 | I Świątek | 6 | 6 | | |
| | V Golubic | 77 | 65 | 0 | | | 30 | A Kontaveit | 6 | 6 | | | | | |
| Q | AK Schmiedlová | 4 | 0 | | | | | K Mladenovic | 2 | 0 | | |
| | K Mladenovic | 6 | 6 | | | | | | | 30 | A Kontaveit | 64 | 0 | | |
| | R Peterson | 63 | 710 | 6 | | | | | 8 | I Świątek | 77 | 6 | | |
| | S Rogers | 77 | 68 | 2 | | | | R Peterson | 1 | 1 | | | |
| | K Juvan | 0 | 5 | | | | 8 | I Świątek | 6 | 6 | | |
| 8 | I Świątek | 6 | 7 | | | |
Nửa dưới
Nhánh 5
Nhánh 6
| Vòng 1 | | | Vòng 2 | | | Vòng 3 | | | Vòng 4 | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 15 | V Azarenka | 6 | 2 | 6 | | | | |
| | S Kuznetsova | 4 | 6 | 3 | | | 15 | V Azarenka | 7 | 6 | | |
| | C Tauson | 6 | 6 | | | | | C Tauson | 5 | 4 | | |
| Q | E Gorgodze | 4 | 2 | | | | | | | 15 | V Azarenka | 6 | 6 | | |
| | LA Fernandez | 6 | 6 | | | | | | 23 | M Keys | 2 | 2 | | |
| | A Potapova | 2 | 1 | | | | | LA Fernandez | 1 | 5 | | | | | |
| WC | O Dodin | 3 | 6 | 1 | | | 23 | M Keys | 6 | 7 | | |
| 23 | M Keys | 6 | 3 | 6 | | | | 15 | V Azarenka | 7 | 3 | 2 | |
| 31 | A Pavlyuchenkova | 6 | 6 | | | | | | | 31 | A Pavlyuchenkova | 5 | 6 | 6 | |
| | C McHale | 4 | 0 | | | | 31 | A Pavlyuchenkova | 6 | 6 | | | | | |
| PR | K Kozlova | 2 | 4 | | | | | A Tomljanović | 2 | 3 | | |
| | A Tomljanović | 6 | 6 | | | | | | | 31 | A Pavlyuchenkova | 6 | 2 | 6 | |
| WC | D Parry | 3 | 6 | 3 | | | | | 3 | A Sabalenka | 4 | 6 | 0 | |
| | A Sasnovich | 6 | 3 | 6 | | | | A Sasnovich | 5 | 3 | | | |
| Q | A Konjuh | 4 | 3 | | | | 3 | A Sabalenka | 7 | 6 | | |
| 3 | A Sabalenka | 6 | 6 | | | |
Nhánh 7
Nhánh 8
| Vòng 1 | | | Vòng 2 | | | Vòng 3 | | | Vòng 4 | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 16 | K Bertens | 1 | 6 | 4 | | | | |
| | P Hercog | 6 | 3 | 6 | | | | P Hercog | 7 | 6 | | |
| | L Siegemund | 3 | 1 | | | | | C Garcia | 5 | 4 | | |
| | C Garcia | 6 | 6 | | | | | | | | P Hercog | 3 | 3 | | |
| | A Cornet | 4 | 4 | | | | | | 20 | M Vondroušová | 6 | 6 | | |
| WC | H Tan | 6 | 6 | | | | WC | H Tan | 1 | 3 | | | | | |
| | K Kanepi | 6 | 3 | 0 | | | 20 | M Vondroušová | 6 | 6 | | |
| 20 | M Vondroušová | 4 | 6 | 6 | | | | 20 | M Vondroušová | 4 | 6 | 2 | |
| 33 | P Badosa | 6 | 77 | | | | | | | 33 | P Badosa | 6 | 3 | 6 | |
| | L Davis | 2 | 63 | | | | 33 | P Badosa | 6 | 6 | | | | | |
| WC | C Burel | 3 | 68 | | | | | D Kovinić | 2 | 0 | | |
| | D Kovinić | 6 | 710 | | | | | | | 33 | P Badosa | 2 | 77 | 6 | |
| LL | E Cocciaretto | 1 | 3 | | | | | | | A Bogdan | 6 | 64 | 4 | |
| | A Bogdan | 6 | 6 | | | | | A Bogdan | w/o | | | | |
| | PM Țig | 4 | 64 | | | | 2 | N Osaka | | | | |
| 2 | N Osaka | 6 | 77 | | | |
Vận động viên khác
Đặc cách
Những tay vợt sau đây được đặc cách vào vòng đấu chính.[15]
- Océane Babel
- Clara Burel
- Océane Dodin
- Elsa Jacquemot
- Chloé Paquet
- Diane Parry
- Astra Sharma
- Harmony Tan
Bảo toàn thứ hạng
- Mihaela Buzărnescu (104)
- Ivana Jorović (90)
- Kateryna Kozlova (104)
- Andrea Petkovic (80)
- Elena Vesnina (52)
Vượt qua vòng loại
- Lara Arruabarrena
- Hailey Baptiste
- Irina Bara
- Ekaterine Gorgodze
- Anhelina Kalinina
- Ana Konjuh
- Aleksandra Krunić
- Varvara Lepchenko
- Liang En-shuo
- Greet Minnen
- María Camila Osorio Serrano
- Storm Sanders
- Anna Karolína Schmiedlová
- Stefanie Vögele
- Wang Xiyu
- Katarina Zavatska
Thua cuộc may mắn
- Elisabetta Cocciaretto
- Olga Govortsova
Rút lui
- Trước giải đấu
- Kirsten Flipkens[16] → thay thế bởi Mihaela Buzărnescu
- Simona Halep[17] → thay thế bởi Jasmine Paolini
- Alison Riske → thay thế bởi Olga Govortsova
- Samantha Stosur[18] → thay thế bởi Ana Bogdan
- Barbora Strýcová[19] → thay thế bởi Clara Tauson
- Jil Teichmann → thay thế bởi Elisabetta Cocciaretto
- Dayana Yastremska[20] → thay thế bởi Kateryna Kozlova
- Trong giải đấu
Bỏ cuộc
Chú thích
- ^ Mặc dù Martina Navratilova là nhà vô địch nội dung đơn nữ Pháp Mở rộng vào các năm 1982 và 1984, cô giành cả 2 danh hiệu khi đại diện cho Hoa Kỳ.[cần dẫn nguồn]
- ^ Zidanšek trở thành tay vợt đầu tiên đại diện cho Slovenia là quốc gia độc lập sau khi tách khỏi Nam Tư năm 1991. Mima Jaušovec là tay vợt người Slovenia đầu tiên vào vòng bán kết một giải Grand Slam vào năm 1977, làm được khi Slovenia vẫn là một phần của Nam Tư.
Tham khảo
- ^ “French Open: Barbora Krejcikova wins first Grand Slam singles title in Paris”. BBC Sport. ngày 12 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Barbora Krejcikova beats Anastasia Pavlyuchenkova to win French Open”. Guardian. ngày 12 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2021.
- ^ . ngày 10 tháng 6 năm 2021 https://www.thejakartapost.com/news/2021/06/10/nadal-braced-for-djokovic-at-french-open-as-sakkari-ends-swiatek-defence.html. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2021.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ . ngày 10 tháng 6 năm 2021 https://www.espn.com.au/tennis/story/_/id/31600994/french-open-2021-stats-novak-djokovic-40th-major-semifinal-rafael-nadal-sets-streak-snapped-36. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2021.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ “Bản sao đã lưu trữ”. ngày 9 tháng 6 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2021.
- ^ . ngày 10 tháng 6 năm 2021 https://consent.yahoo.com/v2/collectConsent?sessionId=4_cc-session_36e95863-77ee-48e0-9f2f-893a19ad79ee. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2021.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)[liên kết hỏng] - ^ {{chú thích web|url=https://consent.yahoo.com/v2/collectConsent?sessionId=4_cc-session_36e95863-77ee-48e0-9f2f-893a19ad79ee%7Cdate=ngày[liên kết hỏng] 10 tháng 6 năm 2021|accessdate =ngày 10 tháng 6 năm 2021
- ^ Goodwin, Sam (ngày 7 tháng 6 năm 2021). “Chaos at French Open in 53 Years”. Yahoo! News. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2021.
- ^ Smale, Simon (ngày 4 tháng 6 năm 2021). 4 tháng 6 năm 2021/what-now-for-ash-barty-after-french-open-exit/100190222 “What now for Ash Barty after French Open exit?” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). ABC News. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2021. - ^ Busbee, Jay. “Brady, Mickelson...Serena? Williams in the hunt at French Open”.
- ^ https://www.tennis.com/news/articles/venus-becomes-oldest-woman-in-open-era-to-reach-fourth-round-in-paris
- ^ “Gauff, Sakkari clinch first Slam quarterfinal showings at French Open”. WTA Tennis. ngày 7 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2021.
- ^ Abulleil, Reem (ngày 6 tháng 6 năm 2021). “Story so far: Zidansek makes history with first grand slam quarterfinal”. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Gauff sweeps past Jabeur at French Open to make first Slam quarterfinal”. WTA. ngày 7 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Rolan Garros 2021 Wildcard Announced”. Roland Garros. ngày 17 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2021.
- ^ “"It Hurts" Kirsten Flipkens Announces Unfortunate News Ahead of French Open 2021”. Essentially Sport. ngày 24 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2021.
- ^ “French Open 2021: Simona Halep withdraws with left calf injury”. BBC. ngày 21 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2021.
- ^ “2021 French Open preview”. The Roar. ngày 25 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Life After Tennis”. Tennis. ngày 4 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Dayana Yastremska fails in her latest appeal to lift provisional doping ban”. Sky Sports. ngày 7 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Osaka: 'Best thing' to withdraw from French Open”. ESPN.com. ngày 31 tháng 5 năm 2021.
- ^ Salvador, Joseph. “Kvitová Withdraws From French Open After Ankle Injury”. Sports Illustrated.
Liên kết ngoài
- Kết quả vòng đấu chính
- Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2021 - Kết quả nữ tại Roland Garros
- Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2021 - Kết quả nữ tại Liên đoàn Quần vợt Quốc tế
Mùa giải đơn nữ Giải quần vợt Pháp Mở rộng |
---|
Tiền Kỷ nguyên Mở | |
---|
Kỷ nguyên Mở | |
---|
WTA Tour 2021 « 2020 2022 » |
---|
Grand Slam | |
---|
WTA 1000 | |
---|
WTA 500 | - Abu Dhabi (S, D)*
- Melbourne 1 (S, D)*
- Melbourne 2 (S, D)*
- Melbourne 3 (S)*
- Adelaide (S, D)
- Doha (S, D)
- St. Petersburg (S, D)
- Charleston (S, D)
- Stuttgart (S, D)
- Berlin (S, D)
- Eastbourne (S, D)
- San Jose (S, D)
Trịnh Châu - Ostrava (S, D)*
Tokyo - Chicago 2 (S, D)*
- Moscow (S, D)
|
---|
WTA 250 | - Melbourne 4 (S, D)*
- Lyon (S, D)
- Guadalajara (S, D)
- Monterrey (S, D)
- Bogotá (S, D)
- Charleston (S, D)*
- İstanbul (S, D)
- Belgrade (S, D)
- Parma (S, D)
- Strasbourg (S, D)
- Nottingham (S, D)
Rosmalen - Birmingham (S, D)
- Bad Homburg (S, D)
- Hamburg (S, D)
- Budapest (S, D)
- Lausanne (S, D)
- Prague (S, D)
- Palermo (S, D)
- Gdynia (S, D)
- Cluj-Napoca (S, D)
- Chicago 1 (S, D)*
- Cleveland (S, D)
- Luxembourg (S, D)
- Portorož (S, D)*
- Nur-Sultan (S, D)
- Tenerife (S, D)*
- Courmayeur (S, D)*
- Cluj-Napoca 2 (S, D)*
- Linz (S, D)
|
---|
Đội tuyển | |
---|
In đậm là giải đấu Mandatory (WTA 1000) – Giải đấu bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19* – Giải đấu được giới thiệu do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 |
- Thế vận hội Mùa hè, Tokyo (S, D, X)
WTA Elite Trophy - WTA Finals, Guadalajara (S, D)
|