Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2014 - Đơn nữ |
---|
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2014 |
Vô địch | Maria Sharapova |
---|
Á quân | Simona Halep |
---|
Tỷ số chung cuộc | 6–4, 6–7(5–7), 6–4 |
---|
Các sự kiện |
---|
|
|
Maria Sharapova có danh hiệu Giải quần vợt Pháp Mở rộng thứ hai và thứ 5 tổng thể khi đánh bại tay vợt lần đầu tiên vào chung kết Simona Halep 6–4, 6–7(5–7), 6–4, để giành chức vô địch Đơn nữ tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2014. Trong một trận đấu kéo dài hơn 3 tiếng đồng hồ, đây là lần đầu tiên kể từ năm 2001, trận chung kết kéo dài đến 3 set.[1] Halep became the first Romanian to reach the final since Virginia Ruzici in 1980.
Serena Williams là đương kim vô địch, tuy nhiên bị đánh bại ở vòng hai bởi Garbiñe Muguruza.[2]
Ba tay vợt xếp hạt giống cao nhất (Williams, Lý Na và Agnieszka Radwańska) cạnh tranh cho vị trí số 1 trên bảng xếp hạng WTA. Tuy nhiên, tất cả họ đều không vào được vòng bốn và vì vậy Williams vẫn giữ được thứ hạng cao nhất. Do đó, điều này đánh dấu lần đầu tiên trong Kỷ nguyên Mở, ba tay vợt xếp hạt giống cao nhất không thể vào đến vòng bốn của Giải quần vợt Pháp Mở rộng, hay bất cứ giải Grand Slam nào.
Hạt giống
Vòng loại
Draw
Từ viết tắt
Chung kết
Nửa trên
Nhánh 1
| Vòng một | | | Vòng hai | | | Vòng ba | | | Vòng bốn | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | S Williams | 6 | 6 | | | | | |
| WC | A Lim | 2 | 1 | | | | 1 | S Williams | 2 | 2 | | |
| Q | G Min | 5 | 66 | | | | | G Muguruza | 6 | 6 | | |
| | G Muguruza | 7 | 78 | | | | | | | | G Muguruza | 6 | 6 | | |
| | AK Schmiedlová | 62 | 6 | 6 | | | | | | AK Schmiedlová | 2 | 4 | | |
| | J Zheng | 77 | 3 | 4 | | | | AK Schmiedlová | 2 | 6 | 6 | | | | |
| | B Bencic | 4 | 1 | | | | 29 | V Williams | 6 | 3 | 4 | |
| 29 | V Williams | 6 | 6 | | | | | | G Muguruza | 6 | 6 | | |
| 17 | R Vinci | 6 | 3 | 2 | | | | | | WC | P Parmentier | 4 | 2 | | |
| WC | P Parmentier | 3 | 6 | 6 | | | WC | P Parmentier | 1 | 6 | 6 | | | | |
| | Y Shvedova | 3 | 7 | 6 | | | | Y Shvedova | 6 | 3 | 3 | |
| | L Davis | 6 | 5 | 4 | | | | | | WC | P Parmentier | 1 | 6 | 7 | |
| | K Knapp | 4 | 0 | | | | | | | M Barthel | 6 | 1 | 5 | |
| | M Barthel | 6 | 6 | | | | | M Barthel | 6 | 3 | | | |
| WC | F Ferro | 1 | 5 | | | | 16 | S Lisicki | 1 | 0r | | |
| 16 | S Lisicki | 6 | 7 | | | |
Nhánh 2
Nhánh 3
| Vòng một | | | Vòng hai | | | Vòng ba | | | Vòng bốn | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 3 | A Radwańska | 6 | 6 | | | | | |
| | S Zhang | 3 | 0 | | | | 3 | A Radwańska | 6 | 6 | | |
| WC | M Johansson | 1 | 65 | | | | | Ka Plíšková | 3 | 4 | | |
| | Ka Plíšková | 6 | 77 | | | | | | | 3 | A Radwańska | 4 | 4 | | |
| | A Tomljanović | 6 | 6 | | | | | | | A Tomljanović | 6 | 6 | | |
| | F Schiavone | 3 | 3 | | | | | A Tomljanović | 78 | 6 | | | | | |
| | C McHale | 60 | 6 | 3 | | | 32 | E Vesnina | 66 | 2 | | |
| 32 | E Vesnina | 77 | 4 | 6 | | | | | A Tomljanović | 3 | 3 | | |
| 20 | A Cornet | 6 | 6 | | | | | | | 14 | C Suárez Navarro | 6 | 6 | | |
| WC | A Barty | 2 | 1 | | | | 20 | A Cornet | 4 | 6 | 4 | | | | |
| WC | T Townsend | 7 | 6 | | | | WC | T Townsend | 6 | 4 | 6 | |
| | V King | 5 | 1 | | | | | | | WC | T Townsend | 2 | 2 | | |
| Q | T Bacsinszky | 6 | 6 | | | | | | 14 | C Suárez Navarro | 6 | 6 | | |
| Q | M Zanevska | 1 | 4 | | | | Q | T Bacsinszky | 5 | 6 | 4 | | |
| Q | Y Beygelzimer | 5 | 5 | | | | 14 | C Suárez Navarro | 7 | 1 | 6 | |
| 14 | C Suárez Navarro | 7 | 7 | | | |
Nhánh 4
Nửa dưới
Nhánh 5
Nhánh 6
Nhánh 7
| Vòng một | | | Vòng hai | | | Vòng ba | | | Vòng bốn | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 6 | J Janković | 5 | 6 | 6 | | | | |
| | S Fichman | 7 | 1 | 3 | | | 6 | J Janković | 7 | 6 | | |
| | A Tatishvili | 1 | 4 | | | | | K Nara | 5 | 0 | | |
| | K Nara | 6 | 6 | | | | | | | 6 | J Janković | 6 | 6 | | |
| | T Pereira | 4 | 6 | 6 | | | | | 26 | S Cîrstea | 1 | 2 | | |
| | L Kumkhum | 6 | 1 | 1 | | | | T Pereira | 2 | 5 | | | | | |
| Q | A Wozniak | 77 | 5 | 2 | | | 26 | S Cîrstea | 6 | 7 | | |
| 26 | S Cîrstea | 63 | 7 | 6 | | | | 6 | J Janković | 65 | 2 | | |
| 21 | K Flipkens | 78 | 6 | | | | | | | 10 | S Errani | 77 | 6 | | |
| Q | D Kovinić | 66 | 2 | | | | 21 | K Flipkens | 4 | 6 | 4 | | | | |
| | D Vekić | 5 | 6 | 4 | | | | J Glushko | 6 | 3 | 6 | |
| | J Glushko | 7 | 2 | 6 | | | | | | | J Glushko | 0 | 1 | | |
| | E Cabeza Candela | 6 | 3 | 3 | | | | | 10 | S Errani | 6 | 6 | | |
| | D Pfizenmaier | 4 | 6 | 6 | | | | D Pfizenmaier | 2 | 4 | | | |
| | M Keys | 5 | 6 | 1 | | | 10 | S Errani | 6 | 6 | | |
| 10 | S Errani | 7 | 3 | 6 | | |
Nhánh 8
| Vòng một | | | Vòng hai | | | Vòng ba | | | Vòng bốn | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 13 | C Wozniacki | 65 | 6 | 2 | | | | |
| | Y Wickmayer | 77 | 4 | 6 | | | | Y Wickmayer | 2 | 4 | | |
| | S Soler Espinosa | 6 | 6 | | | | | S Soler Espinosa | 6 | 6 | | |
| | C Scheepers | 2 | 3 | | | | | | | | S Soler Espinosa | 2 | 1 | | |
| | A Cadanțu | 65 | 1 | | | | | | Q | K Bertens | 6 | 6 | | |
| Q | K Bertens | 77 | 6 | | | | Q | K Bertens | 5 | 6 | 3 | | | | |
| | K Date-Krumm | 3 | 6 | 2 | | | 24 | A Pavlyuchenkova | 7 | 4 | 0r | |
| 24 | A Pavlyuchenkova | 6 | 0 | 6 | | | | Q | K Bertens | 6 | 2 | 5 | |
| 28 | A Petkovic | 6 | 6 | | | | | | | 28 | A Petkovic | 1 | 6 | 7 | |
| | M Doi | 3 | 3 | | | | 28 | A Petkovic | 6 | 4 | 6 | | | | |
| | A-L Friedsam | 77 | 5 | 2 | | | | S Vögele | 2 | 6 | 2 | |
| | S Vögele | 63 | 7 | 6 | | | | | | 28 | A Petkovic | 6 | 4 | 6 | |
| | A Riske | 77 | 6 | | | | | | | K Mladenovic | 4 | 6 | 4 | |
| | M Lučić-Baroni | 62 | 3 | | | | | A Riske | 65 | 6 | 3 | | |
| | K Mladenovic | 7 | 3 | 6 | | | | K Mladenovic | 77 | 3 | 6 | |
| 2 | N Li | 5 | 6 | 1 | | |
Chung kết
Hạt giống số 7 Sharapova đánh bại hạt giống số 18 Eugenie Bouchard 4–6, 7–5, 6–2 trong trận bán kết đầu tiên, trong khi hạt giống số 4 Simona Halep đánh bại hạt giống số 28 Andrea Petkovic, 6–2, 7–6(7–4) ở trận thứ hai. Trong set 1, Halep thắng 2 game đầu trước khi Sharapova thắng liên tiếp 5 game.[1][3] Halep lội ngược dòng và thu hẹp khoảng cách xuống còn 5–4, trước khi Sharapova bẻ giao bóng của Halep để giành chiến thắng 6–4. Set 2 vào loạt tiebreak và Sharapova dẫn trước 5–3. Tuy nhiên, Halep thắng 4 điểm tiếp theo để giành chiến thắng 7–6(7–5). Trong khi dẫn 2–1 ở set 3, Halep có một break point nhưng Sharapova giành lại được và thắng game. Sau đó cô bẻ giao bóng của Halep để dẫn trước 4–2. Halep giữ và bẻ giao bóng thành công để đưa tỉ số về 4–4, tuy nhiên game tiếp theo bị bẻ giao bóng. Giao bóng để giành match pont, Sharapova giành lợi thế và thắng 6–4.[3] Đây là lần đầu tiên kể từ năm 2001 trận chung kết phải trải qua 3 set.[1]
Tham khảo
- ^ a b c “Maria Sharapova beats Simona Halep to win Giải quần vợt Pháp Mở rộng”. BBC Sport. ngày 7 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2014.
- ^ Naila-Jean Meyers (ngày 28 tháng 5 năm 2014). “A Lifelong Student of Williams Learns How to Defeat Her”. The New York Times. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2014.
- ^ a b “Maria Sharapova outlasts Simona Halep to win her second Giải quần vợt Pháp Mở rộng title”. Sports Illustrated. ngày 7 tháng 6 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2014. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và |archive-url=
(trợ giúp)
Liên kết ngoài
Mùa giải đơn nữ Giải quần vợt Pháp Mở rộng |
---|
Tiền Kỷ nguyên Mở | |
---|
Kỷ nguyên Mở | |
---|