Bahrain tại Thế vận hội |
---|
|
Mã IOC | BRN |
---|
NOC | Ủy ban Olympic Bahrain |
---|
Huy chương | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số | 2 | 1 | 0 | 3 | |
---|
Tham dự Mùa hè |
---|
- 1984
- 1988
- 1992
- 1996
- 2000
- 2004
- 2008
- 2012
- 2016
- 2020
- 2024
|
Bahrain đã tham gia 9 Thế vận hội Mùa hè và chưa từng tham gia Thế vận hội Mùa đông.
Tất cả huy chương Thế vận hội của Bahrain đều được mang về bởi các vận động viên (VĐV) chạy đường dài gốc Phi nhập tịch. Tấm huy chương đầu tiên của nước này là huy chương đồng chạy 1500 mét nữ của VĐV gốc Ethiopia Maryam Yusuf Jamal tại Thế vận hội Mùa hè 2012, nhưng do Ủy ban Olympic Quốc tế đã tước huy chương vàng và bạc của Aslı Çakır Alptekin và Gamze Bulut, VĐV này trở thành người có thành tích tốt nhất và đổi màu huy chương. Bốn năm sau tại Thế vận hội Mùa hè 2016, hai phụ nữ gốc Kenya, Ruth Jebet nội dung chạy vượt rào 3000 mét và Eunice Kirwa chạy marathon, giành một vàng và một bạc cho Bahrain.[1] Tại Thế vận hội Mùa hè 2008, VĐV gốc Maroc, Rashid Ramzi, đoạt vàng điền kinh nội dung 1500 mét nam, sau đó bị tước huy chương do đã dùng doping.
Bảng huy chương
Thế vận hội Mùa hè
Huy chương theo môn
Môn thi đấu | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|
Điền kinh | 2 | 1 | 0 | 3 |
---|
Tổng số (1 đơn vị) | 2 | 1 | 0 | 3 |
---|
VĐV giành huy chương
Xem thêm
- Danh sách vận động viên cầm cờ cho đoàn Bahrain tại Thế vận hội
- Bahrain tại Thế vận hội Người khuyết tật
Tham khảo
- ^ Bahraini overtures to Kenya-born runners attract medals, controversy
Liên kết ngoài
- “Bahrain”. International Olympic Committee.
- “Kết quả và huy chương”. Olympic.org. Ủy ban Olympic Quốc tế.
- “Olympic Medal Winners”. International Olympic Committee.
- “Bahrain”. Sports-Reference.com. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
|
---|
|
Châu Phi | |
---|
Châu Mỹ | |
---|
Châu Á | |
---|
Châu Âu | - Albania
- Andorra
- Vương quốc Anh
- Áo
- Armenia
- Azerbaijan
- Ba Lan
- Belarus
- Bỉ
- Bosna và Hercegovina
- Bồ Đào Nha
- Bulgaria
- Cộng hòa Séc
- Síp
- Croatia
- Đan Mạch
- Đức
- Estonia
- Gruzia
- Hà Lan
- Hungary
- Hy Lạp
- Iceland
- Ireland
- Israel1
- Ý
- Kosovo
- Latvia
- Liechtenstein
- Litva
- Luxembourg
- Bắc Macedonia
- Malta
- Moldova
- Monaco
- Montenegro
- Na Uy
- Nga
- Pháp
- Phần Lan
- România
- San Marino
- Serbia
- Slovakia
- Slovenia
- Tây Ban Nha
- Thổ Nhĩ Kỳ
- Thụy Điển
- Thụy Sĩ
- Ukraina
|
---|
Châu Đại Dương | |
---|
Khác | - Đội tuyển Olympic người tị nạn
- Vận động viên Olympic độc lập
|
---|
Trong quá khứ | - Australasia
- Antille thuộc Hà Lan
- Bắc Borneo
- Bắc Yemen
- Bohemia
- Đoàn thể thao kết hợp
- Đức
- Đông Đức
- Tây Đức
- Đoàn thể thao Đức thống nhất
- Nam Yemen
- Nga
- Rhodesia
- Saar
- Serbia và Montenegro
- Tây Ấn thuộc Anh
- Tiệp Khắc
- Trung Hoa Dân Quốc
- Nam Tư
|
---|
|