Ủy ban Sự vụ dân tộc Quốc gia (Trung Quốc)
| |
Thành viên Cơ quan | |
Chủ nhiệm | Phan Nhạc |
---|---|
Phó Chủ nhiệm(4) | Lưu Tuệ (nữ, người Hồi, cấp Bộ trưởng) Triệu Dũng Bar Shis (người Tạng) Quách Vệ Bình |
Ủy viên chuyên chức (Phó Bộ trưởng) | Trương Bình Trạch Tôn Học Túc |
Tổng quan cơ cấu | |
Cơ quan cấp trên | Quốc vụ viện Bộ Công tác Mặt trận Thống nhất |
Loại hình hình thành | Trực thuộc Quốc vụ viện |
Cấp hành chính | Cấp chính bộ |
Phương thức liên hệ | |
Trụ sở | |
Vị trí thực tế | Số 49 đường Phục Hưng Nội Mông, quận Tây Thành, Bắc Kinh |
Trang liên kết | Ủy ban Sự vụ dân tộc |
Cơ quan tương đương {{{a}}} |
Ủy ban Sự vụ dân tộc Quốc gia Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (tiếng Trung: 中华人民共和国国家民族事务委员会, gọi ngắn: 国家民委), viết tắt là Ủy ban Dân sự, Ủy ban Dân tộc, Dân ủy Quốc gia (国家民委), là một cơ quan cấp bộ trực thuộc Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa phụ trách các chính sách dân tộc và được lãnh đạo bởi Bộ Công tác Mặt trận Thống nhất Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc. Ủy ban Sự vụ dân tộc chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý Đảng và chính sách dân tộc của quốc gia, nghiên cứu lý luận dân tộc học, phát động công tác dân tộc và giáo dục dân tộc, giám sát việc thực hiện và hoàn thiện việc xây dựng hệ thống tự trị vùng dân tộc, giám sát việc bảo vệ quyền và lợi ích của các dân tộc thiểu số.[1]
Ủy ban Sự vụ dân tộc có chức năng, nhiệm vụ tập trung cho 56 dân tộc anh em của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Lịch sử
Thời kỳ đầu
Năm 1949, Ủy ban Sự vụ dân tộc Chính phủ Nhân dân Trung ương (中央人民政府民族事务委员会) được thành lập, gọi tắt là Trung ương Dân ủy (中央民委). Năm 1954, Ủy ban Sự vụ Dân tộc Chính phủ Nhân dân Trung ương được đổi tên thành Ủy ban Sự vụ Dân tộc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (中华人民共和国民族事务委员会). Năm 1970, Ủy ban Sự vụ Dân tộc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa bị bãi bỏ. Năm 1978, Ủy ban Sự vụ Dân tộc Quốc gia Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, gọi tắt là Dân ủy Quốc gia, và từ đó là một thành phần của Quốc vụ viện.[2]
Kiến nghị xây dựng
Theo Chiều sâu cải cách tổ chức Đảng và Nhà nước do Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc ban hành ngày 21 tháng 3 năm 2018, Ủy ban Sự vụ Dân tộc đặt dưới sự lãnh đạo của Bộ Công tác Mặt trận Thống nhất Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc. Ủy ban Sự vụ Dân tộc Quốc gia đồng thời vẫn là một thành phần của Quốc vụ viện.[3]
Vào ngày 31 tháng 8 năm 2020, theo Ý kiến thực hiện của Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia Trung Quốc về thúc đẩy toàn diện cải cách phân tách của các hiệp hội công nghiệp, thương mại và cơ quan hành chính (Phát Cải Thể Cải [2019] Số 1063), Hiệp hội Nghệ nhân và Thủ công dân gian quốc gia Trung Quốc, Hiệp hội Xúc tiến hợp tác nước ngoài trong kinh tế dân tộc, Hiệp hội Giáo dục trung học cơ sở quốc gia, năm hiệp hội ngành (phòng thương mại), bao gồm Hiệp hội Xúc tiến nghiên cứu và Phát triển miền Tây Trung Quốc và Hiệp hội Xúc tiến kinh tế Lũng Hải Lan Tân, được tách ra khỏi Ủy ban Sự vụ dân tộc Quốc gia, đăng ký trực tiếp theo quy định của pháp luật, hoạt động độc lập, tách khỏi chức năng hành chính và không còn thành lập đơn vị giám sát kinh doanh. Hủy bỏ các khoản chiếm dụng tài chính trực tiếp và hỗ trợ sự phát triển của nó thông qua việc mua các dịch vụ của Quốc vụ viện.[4]
Xác định dân tộc thiểu số
Dân ủy Quốc gia Trung Quốc trong lịch sử cơ quan là đơn vị tiến hành điều tra, thống kê dân tộc cả nước Trung Quốc, trải qua các thời kỳ, đã xác định 56 dân tộc Trung Hoa:
Giai đoạn đầu tiên, từ năm 1949 đến năm 1954, lần đầu tiên xác định Mông Cổ, người Hồi, Tây Tạng, Mãn Châu, Uyghur, người Miêu, người Lô Lô, người Tráng, người Bố Y, người Triều Tiên, Động, Dao, Bạch, Hà Nhì, Kazakh, Thái, Lê, Lật Túc, Va, La Hủ, Cao Sơn, Thủy, Đông Hương, Nạp Tây, Cảnh Pha, Kyrgyz, Thổ, Khương, Salar, Tích Bá, Tajik, Uzbek, Nga, Evenk, Oroqen, Bảo An, Yugur, Tatar, tổng cộng 38 dân tộc thiểu số.
Giai đoạn thứ hai: từ năm 1954 đến năm 1964, tổng điều tra toàn quốc lần thứ hai. Thêm 15 dân tộc thiểu số mới được xác định, cụ thể là Thổ Gia, Xa, Daur, Hách Triết, Mục Lão, Blang, Cờ Lao, A Xương, Pumi, Nộ, Băng Long (sau đổi tên là Đức Ngang), Độc Long, Kinh, Mao Nan (sau này đổi tên thành Mao Nam), Monpa. Thời kỳ này, 74 dân tộc tự báo cáo trong cuộc điều tra dân số được nhóm thành 53 dân tộc thiểu số.
Giai đoạn thứ ba: tổng điều tra toàn quốc lần thứ ba từ năm 1965 đến năm 1982. Năm 1965, nhóm dân tộc Lhoba ở khu vực Tây Tạng được xác định, và vào năm 1979, nhóm dân tộc Cơ Nặc ở núi Cơ Nặc của Vân Nam được xác định. Từ đó đến nay, cộng thêm người Hán, số dân tộc Trung Hoa đã tăng lên 56 người.
Giai đoạn thứ tư: từ cuộc tổng điều tra toàn quốc lần thứ ba năm 1982. Theo thống kê, từ năm 1982 đến nay, cả nước đã có hơn 12 triệu người khôi phục hoặc thay đổi thành phần dân tộc.
Chức trách
Chức năng
{{Sidebar with collapsible lists |country=Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa |name = Chính trị Trung Quốc |bodyclass = vcard |bodystyle = border-collapse:collapse; background:white; border:1px solid #DE3163; |wraplinks = true |expanded = |pretitle= Bài viết này là một phần của loạt bài về |title = Chính trị Trung Quốc |image =
| caption =
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
|titlestyle = background-color:; color: white; border-bottom: 0.1em solid #FFBF00; |listtitlestyle = padding-left:0.2em; |liststyle = text-align:left;
|list1name = Lãnh đạo Trung Quốc |list1title = Lãnh đạo Trung Quốc |list1 =
- Lãnh đạo Tối cao
- Mao Trạch Đông (1949–1976)
- Hoa Quốc Phong (1976–1978)
- Đặng Tiểu Bình (1978–1997)
- Giang Trạch Dân (1997–2002)
- Hồ Cẩm Đào (2002–2012)
- Tập Cận Bình (từ 2012)
|list2name = Đảng Cộng sản Trung Quốc |list2title = Đảng Cộng sản Trung Quốc |list2 =
- Đại hội Đảng (Khóa XX)
- Ủy ban Trung ương (Khóa XX)
- Tổng Bí thư Đảng: Tập Cận Bình
- Bộ Chính trị Khóa XX
- Thường vụ Chính trị Khóa XX
- Ban Bí thư Trung ương
- Thường trực Ban Bí thư:
Thái Kỳ
- Thường trực Ban Bí thư:
- Ủy ban Cải cách Quốc gia
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm:
Lý Cường • Thái Kỳ • Đinh Tiết Tường - Tổng Thư ký: Thái Kỳ
- Ủy ban Tài chính – Kinh tế
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm:
Lý Cường - Chánh Văn phòng:
Hà Lập Phong
- Ủy ban An ninh Quốc gia
- Chủ tịch: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch:
Lý Cường • Triệu Lạc Tế - Chánh Văn phòng:
Thái Kỳ
- Ủy ban Chính Pháp
- Bí thư: Trần Văn Thanh
- Văn phòng Trung ương
- Chánh Văn phòng: Thái Kỳ
- Ban Tổ chức Trung ương
- Trưởng Ban: Lý Cán Kiệt
- Ban Tuyên truyền Trung ương
- Trưởng Ban: Lý Thư Lỗi
- Ban Mặt trận Thống nhất
- Trưởng Ban: Thạch Thái Phong
- Ban Đối ngoại Trung ương
- Trưởng Ban: Lưu Kiến Siêu
- Quân ủy Trung ương Trung Quốc
- Chủ tịch: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch:
Trương Hựu Hiệp • Hà Vệ Đông
- Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Bí thư: Lý Hi
- Trường Đảng Trung ương
- Hiệu trưởng: Trần Hi
- Lịch sử Đảng
- Thế hệ lãnh đạo Đảng
- Tổng Bí thư Đảng (1921–1943)
- Trần Độc Tú • Cù Thu Bạch (quyền) • Hướng Trung Phát • Lý Lập Tam • Vương Minh (quyền) • Bác Cổ • Trương Văn Thiên
- Chủ tịch Đảng (1943–1982)
- Tổng Bí thư Đảng (từ 1982)
|list3name = Quốc vụ viện |list3title = Quốc vụ viện |list3 =
- Tổ chức Quốc vụ viện
- Hành pháp tối cao: Lý Cường
- Lực lượng Lý Cường
- Tổng Thư ký: Ngô Chính Long
- Văn phòng Quốc vụ: Chánh Ngô Chính Long
- Các Bộ Quốc vụ viện – Bộ trưởng
- Bộ Ngoại giao: Vương Nghị
- Bộ Quốc phòng: Đổng Quân
- Bộ Giáo dục: Hoài Tiến Bằng
- Bộ Khoa học: Âm Hòa Tuấn
- Bộ Công – Thông: Kim Tráng Long
- Bộ Công an: Vương Tiểu Hồng
- Bộ An ninh: Trần Nhất Tân
- Bộ Dân chính: Lục Trị Nguyên
- Bộ Tư pháp: Hạ Vinh
- Bộ Tài chính: Lam Phật An
- Bộ Nhân An: Vương Hiểu Bình
- Bộ Tài nguyên: Vương Quảng Hoa
- Bộ Môi trường: Hoàng Nhuận Thu
- Bộ Kiến Trú: Nghê Hồng
- Bộ Giao thông: Lý Tiểu Bằng
- Bộ Tài nguyên nước: Lý Quốc Anh
- Bộ Nông thôn: Khuyết
- Bộ Thương mại: Vương Văn Đào
- Bộ Văn hóa: Tôn Nghiệp Lễ
- Bộ Ứng khẩn: Vương Tường Hỉ
- Bộ Cựu Chiến binh: Bùi Kim Giai
- Các Cơ quan ngang Bộ – Thủ trưởng
- Ủy ban Phát triển: Trịnh Sách Khiết
- Ủy ban Dân tộc: Phan Nhạc
- Ủy ban Y tế: Mã Hiểu Vĩ
- Ngân hàng Nhân dân:Phan Công Thắng
- Tổng Kiểm toán: Hầu Khải
- Cơ quan đặc biệt – Thủ trưởng
- Ủy ban Giám sát: Hác Bằng
- Tổng cục Hải quan: Nghê Nhạc Phong
- Tổng cục Thuế: Vương Quân
- Tổng cục Thị trường: Tiêu Á Khánh
- Tổng cục Điện Thị: Nhiếp Thần Tịch
- Tổng cục Thể thao Quốc gia Trung Quốc: Cẩu Trọng Văn
- Tổng cục Thống kê: Ninh Cát Triết
- Văn phòng Đặc khu: Trương Hiểu Minh
- Văn phòng Nghiên cứu: Hoàng Thủ Hoành
- Văn phòng Kiều vụ: Hứa Hựu Thanh
- Văn phòng Đài Loan: Lưu Kết Nhất
- Tân Hoa Xã: Thái Danh Chiếu
- Viện Khoa học: Bạch Xuân Lễ
- Viện Công trình: Lý Hiểu Hồng
- Viện Xã hội: Tạ Phục Chiêm
- Trung tâm Phát triển: Tạm trống
- Tổng cục Truyền hình: Thận Hải Hùng
- Ủy ban Chứng khoán: Dịch Hội Mãn
- Học viện Hành chính: Trần Hi
- Tổng lý Quốc vụ viện:
- Chu Ân Lai • Hoa Quốc Phong • Triệu Tử Dương • Lý Bằng • Chu Dung Cơ • Ôn Gia Bảo • [[Lý Khắc Cường • Lý Cường
|list4name = Nhân Đại |list4title = Nhân Đại |list4 =
- Tổ chức Nhân Đại Toàn quốc
- Lãnh đạo Nhân Đại: Lật Chiến Thư
- Nhân đại Toàn quốc Khóa XIII
- Ủy ban Thường vụ
- Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ: Lật Chiến Thư
- Phó Ủy viên trưởng Thứ nhất: Vương Thần
- Phó Ủy viên trưởng: 14
- Tổng Thư ký Ủy ban Thường vụ: Dương Chấn Vũ
- Đoàn chủ tịch Kỳ họp
- Ủy ban Giám sát: Dương Hiểu Độ
- Cơ quan Nhân Đại đặc biệt – Chủ nhiệm
- Ủy ban Dân tộc: Bạch Xuân Lễ
- Ủy ban Hiến pháp: Lý Phi
- Ủy ban Tư pháp: Ngô Ngọc Lương
- Ủy ban Tài – Kinh: Từ Thiệu Sử
- Ủy ban Công cộng: Lý Học Dũng
- Ủy ban Đối ngoại: Trương Nghiệp Toại
- Ủy ban Hoa Kiều: Vương Quang Á
- Ủy ban Tài nguyên: Cao Hổ Thành
- Ủy ban Nông thôn: Trần Kiến Quốc
- Ủy ban Kiến thiết: Hà Nghị Đình
- Đảng Cộng sản (Tối cao)
- Các chính đảng dân chủ
- Luật Nhân Đại
- Bầu cử Trung Quốc
- Ủy viên trưởng Nhân Đại:
- Lưu Thiếu Kỳ • Chu Đức • Diệp Kiếm Anh • Bành Chân • Triệu Khắc Chí • Vạn Lý • Kiều Thạch • Lý Bằng • Ngô Bang Quốc • Trương Đức Giang • Lật Chiến Thư
|list5name = Chính Hiệp |list5title = Chính Hiệp |list5 =
- Tổ chức Chính Hiệp
- Lãnh đạo Chính Hiệp: Uông Dương
- Hiệp thương Chính trị Khóa XIIII
- Ủy ban Chính Hiệp Toàn quốc
- Ủy ban Thường vụ Chính Hiệp
- Chủ tịch Chính Hiệp: Uông Dương
- Phó Chủ tịch thứ nhất: Trương Khánh Lê
- Phó Chủ tịch: 23
- Tổng Thư ký: Hạ Bảo Long
- Chính Đảng Chính Hiệp
- Tổ chức đặc biệt – Thủ trưởng
- Tổng Công hội Toàn quốc Trung Quốc: Vương Đông Minh
- Đoàn Thanh niên Cộng sản: Hạ Quân Khoa
- Hội Liên hiệp Phụ nữ: Thẩm Dược Dược
- Văn học Nghệ thuật: Thiết Ngưng
- Hội Pháp học: Vương Nhạc Tuyền
|list6name = Tư tưởng Trung Quốc |list6title = Tư tưởng Trung Quốc |list6 =
- Hệ tư tưởng
- Chủ nghĩa Cộng sản
- Chủ nghĩa Marx-Lenin
- Tư tưởng Mao Trạch Đông
- Lý luận Đặng Tiểu Bình
- Bốn nguyên tắc cơ bản
- Quá độ Xã hội Chủ nghĩa
- Một quốc gia, hai chế độ
- Xã hội Trung Quốc
- Tư tưởng Tập Cận Bình
- Giấc mộng Trung Quốc
- Tứ toàn diện
- Hiến pháp Trung Quốc
- Ngũ Tứ • Thất Ngũ • Thất Bát • Bát Nhị
- Chuyên chính dân chủ nhân dân (Điều 1)
- Tập trung Dân chủ (Điều 3)
- Tuyên thệ Hiến pháp (Điều 27)
- Bảo vệ Nhân quyền Trung Quốc (Điều 33)
- Tự do Tôn giáo Trung Quốc (Điều 36)
- Hệ thống pháp luật
- Civil law
- Hệ thống luật xã hội chủ nghĩa
- Pháp luật Trung Quốc
- Danh sách Luật
- Nguyên tắc pháp luật Trung Quốc
- Các bộ luật quan trọng
- Bộ luật Dân sự
- Bộ luật Hình sự
- Luật Hôn nhân
- Luật Lao động
- Lao động Trung Quốc
- Luật Hợp đồng lao động
- Luật Sở hữu trí tuệ
- Luật Tài sản
- Luật Tổ chức địa phương
|list7name = Nhà nước |list7title = Nhà nước |list7 =
- Lãnh đạo tối cao: Đảng Cộng sản Trung Quốc
- Chủ tịch nước: Tập Cận Bình
- Đệ nhất Phu nhân: Bành Lệ Viện
- Chánh Văn phòng Chủ tịch: Đinh Tiết Tường
- Phó Chủ tịch nước: Vương Kỳ Sơn
- Tổ chức Nhà nước
- Quốc vụ viện – Hành chính
- Nhân Đại – Lập pháp
- Chính Hiệp – Mặt trận
- Tư pháp
- Pháp viện Nhân dân Tối cao
- Chánh án: Chu Cường
- Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao
- Viện trưởng: Trương Quân
- Pháp viện Nhân dân Tối cao
- Thế hệ Nguyên thủ quốc gia:
- Lưu Thiếu Kỳ • Chu Đức • Đổng Tất Vũ (quyền) • Lý Tiên Niệm • Dương Thượng Côn • Giang Trạch Dân • Hồ Cẩm Đào • Tập Cận Bình
- Chu Đức • Tống Khánh Linh (quyền) • Diệp Kiếm Anh
|list9name = Quân đội |list9title = Giải phóng quân Nhân dân |list9 =
- Ủy ban Quân sự Trung ương
- Chủ tịch Quân sự: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch
- Ủy viên Quân sự Trung ương
- Cơ quan Giải phóng quân – Thủ trưởng
- Văn phòng Quân ủy: Chung Thiệu Quân
- Bộ Tham mưu Quân ủy: Lý Tác Thành
- Bộ Công tác Chính trị: Miêu Hoa
- Bộ Hậu cần: Tống Phổ Tuyển
- Bộ Phát triển Trang bị: Lý Thượng Phúc
- Bộ Huấn luyện: Lê Hỏa Huy
- Bộ Động viên: Thịnh Bân
- Ủy ban Kiểm Kỷ: Trương Thăng Dân
- Ủy ban Chính Pháp: Vương Nhân Hoa
- Ủy ban Khoa học: Lưu Quốc Trị
- Văn phòng Quy hoạch: Vương Huy Thanh
- Văn phòng Biên chế: Tạm trống
- Văn phòng Hợp tác: Hồ Xương Minh
- Tổng kiểm toán: Điền Nghĩa Tường
- Tổng cục Sự vụ: Lưu Trường Xuân
- Cơ quan Nhà nước – Thủ trưởng
- Ủy ban Động viên: Lý Khắc Cường
- Bộ Quốc phòng: Ngụy Phượng Hòa
- Bộ Cựu Chiến binh: Tôn Thiệu Sính
- Cục Khoa Kỹ: Trương Khắc Kiệm
- Tiểu tổ Lãnh đạo Cải cách Giải phóng
- Tổ trưởng: Tập Cận Bình
- Quân chủng
- Lục quân Giải phóng
- Hải quân Giải phóng
- Không quân Giải phóng
- Lực lược Tên lửa chiến lược
- Lực lượng Chi viện chiến lược
- Lực lượng Cảnh sát Vũ trang
- Tư lệnh – Chính ủy
- Lục quân: Hàn Vệ Quốc – Lưu Lôi
- Hải quân: Thẩm Kim Long – Tần Sinh Tường
- Không quân: Đinh Lai Hàng – Vu Trung Phúc
- Lực lược Tên lửa – Chu Á Ninh – Vương Gia Thắng
- Lực lượng Chi viện chiến lược: Lý Phượng Bưu – Trịnh Vệ Bình
- Cảnh Vũ: Vương Ninh – Chu Sinh Lĩnh
- Quân hàm Giải phóng quân
- Thiếu hiệu • Trung hiệu • Thượng hiệu • Đại hiệu
- Thiếu úy • Trung úy • Thượng úy
- Thập Đại Nguyên soái
- Chu Đức • Bành Đức Hoài • Lâm Bưu • Lưu Bá Thừa • Hạ Long • Trần Nghị • La Vinh Hoàn • Từ Hướng Tiền • Nhiếp Vinh Trăn • Diệp Kiếm Anh
- Thập Đại Đại tướng
- Túc Dụ • Từ Hải Đông • Hoàng Khắc Thành • Trần Canh • Đàm Chính • Tiêu Kính Quang • Trương Vân Dật • La Thụy Khanh • Vương Thụ Thanh • Hứa Quang Đạt
- Lịch sử Giải phóng quân tiêu biểu
- Chiến tranh Trung – Nhật (1937 – 1945)
- Nội chiến Trung Quốc (1927 – 1950)
- Nội chiến Quốc – Cộng (1945 – 1950)
- Giai đoạn từ 1950
- Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953)
- Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 1 (1953 – 1954)
- Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 2 (1958)
- Nổi dậy Tây Tạng (1959)
- Chiến tranh Trung – Ấn (1962)
- Xung đột Trung – Xô (1969)
- Chiến tranh Việt Nam (1955 – 1975)
- Hải chiến Hoàng Sa (1975)
- Chiến tranh biên giới Việt – Trung (1979)
- Xung đột Trường Sa (1988)
|list10name = Vận động trong nước |list10title = Vận động trong nước |list10 =
- Chiến dịch chống tham nhũng (Từ 2012)
- Lãnh đạo: Tập Cận Bình
- Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Bí thư: Triệu Lạc Tế
- Phó Bí thư:
- Dương Hiểu Độ • Trương Thăng Dân • Lưu Kim Quốc • Dương Hiểu Siêu • Lý Thư Lỗi • Từ Lệnh Nghĩa • Tiêu Bồi • Trần Tiểu Giang
- Tổng Thư ký: Dương Hiểu Siêu
- Ủy ban Giám sát Nhà nước
- Chủ nhiệm: Dương Hiểu Độ
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Kiểm tra Trung ương
- Tổ trưởng: Triệu Lạc Tế
- Đơn vị khác
- Ủy ban Kiểm Kỷ Quân ủy
- Ủy ban Liêm chính công vụ Hồng Kông
- Ủy ban Chống tham nhũng Ma Cao
- Đảng và Nhà nước
- Ủy ban Chính Pháp Trung ương Đảng
- Pháp viện Nhân dân Tối cao
- Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao
- Quốc vụ viện
- Quản lý Chấp pháp Thành thị
- Đơn vị khác
- Hồng Kông
- Tòa án Phúc thẩm tối cao Hồng Kông
- Ty Công lý Hồng Kông
- Cục Bảo an Hồng Kông
- Lực lượng Cảnh sát Hồng Kông
- Ma Cao
- Tòa án Phúc thẩm tối cao Ma Cao
- Cục Bảo an Ma Cao
- Cục Cảnh sát Trị an Ma Cao
- Hồng Kông
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Tuyên truyền
- Tổ trưởng: Vương Hỗ Ninh
- Ủy ban Chỉ đạo Kiến thiết Văn minh Tinh thần
- Chủ nhiệm: Vương Hỗ Ninh
- Ban Tuyên truyền Trung ương
- Trưởng Ban: Hoàng Khôn Minh
- Bộ Văn hóa và Du lịch
- Tổng cục Trung ương CMG
- Đài Truyền hình Trung ương – CCTV
- Đài Phát thanh Nhân dân – CNR
- Đài Phát thanh Quốc tế – CRI
- Tân Hoa Xã
- Nhân Dân nhật báo
- Thẩm tra ngôn luận
- Truyền thông
- Internet
- Ủy ban An toàn mạng và Tin tức hóa Trung ương
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường – Vương Hỗ Ninh
- Chánh Văn phòng: Trang Vinh Văn
|list11name = Thống nhất Trung Quốc |list11title = Thống nhất Trung Quốc |list11 =
- Tiểu tổ Công tác Phối hợp Hồng Kông và Ma Cao
- Tổ trưởng: Hàn Chính
- Phó Tổ trưởng:
Dương Khiết Trì • Vương Nghị • Vưu Quyền • Trương Khắc Chí • Trương Hiểu Minh
- Văn phòng Đặc khu: Trương Hiểu Minh
- Văn phòng Liên lạc Hồng Kông
- Văn phòng Liên lạc Ma Cao
- Một quốc gia, hai chế độ
- Đặc khu hành chính
- Ma Cao
- Tuyên bố chung Trung Quốc – Bồ Đào Nha
- Luật Cơ bản Ma Cao
- Chính phủ Ma Cao
- Chính trị Ma Cao
- Nội chiến Trung Quốc
- Chính sách Một Trung Quốc
- Vị thế chính trị Đài Loan
- Vùng Tự do của Trung Quốc Dân Quốc
- Đài Loan – Tỉnh của Trung Quốc
- Phong trào độc lập Đài Loan
- Luật chống ly khai
- Hợp tác kinh tế Trung Quốc – Đài Loan
- Hiệp định Thương mại dịch vụ xuyên eo biển
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Quan hệ Đài Loan
- Tổ trưởng: Tập Cận Bình
- Phó Tổ trưởng: Uông Dương
- Khu vực khác
|list12name = Quan hệ thế giới |list12title = Quan hệ thế giới |list12 =
- Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường
- Chánh Văn phòng: Dương Khiết Trì
- Quốc vụ viện
- Cục Công tác Quốc tế
- Bộ Thương mại
- Ngân hàng Xuất nhập khẩu
- Ngân hàng Phát triển
- Một vành đai, Một con đường
- Ngân hàng Đầu tư Cơ sở hạ tầng châu Á
- BRICS: Brasil • Nga • Nam Phi • Trung Quốc
- BIMSTEC
- G20
- APEC
- Ban Liên lạc đối ngoại Trung ương
- Văn phòng Thông tin Quốc vụ viện
- Ủy ban Đối ngoại Nhân Đại
- Cục Chuyên gia Ngoại quốc Quốc gia
- Văn phòng Kiều vụ
- Luật Quốc tịch
- Hộ chiếu Trung Quốc (Hồng Kông, Ma Cao)
- Yêu cầu thị thực (Hồng Kông, Ma Cao)
- Chính sách thị thực (Hồng Kông, Ma Cao)
- Cục Quản lý Di dân Quốc gia
- Hòa bình trỗi dậy
- Năm nguyên tắc chung sống hòa bình thế giới
- Ngoại giao gấu trúc
- Đồng thuận Bắc Kinh
- Chiến lược Chuỗi Ngọc Trai
- Học viện Khổng Tử
- Trung Quốc và Liên Hợp Quốc
- Trung Quốc và WTO
- Phong trào không liên kết
- Tổ chức Hợp tác Thượng Hải
- Vùng văn hóa Đông Á
- Diễn đàn Châu Á Bác Ngao
- Trung Quốc và Việt Nam
- Đường chín đoạn
- Chiến tranh xung đột trước 1990
- Hội nghị Thành Đô
- Vấn đề lãnh thổ biên giới
- Tranh chấp chủ quyền Biển Đông
- Phương châm 16 chữ vàng
- Trung Quốc và Nga
- Trung Quốc và châu Phi
- Trung Quốc và Liên minh châu Âu
- Trung Quốc và Thái Bình Dương
- Trung Quốc và Triều Tiên
- Trung Quốc và Campuchia
- Trung Quốc và Lào
- Trung Quốc và Pakistan
- Trung Quốc và Sri Lanka
- Trung Quốc và Bulgaria
- Trung Quốc và Tòa Thánh
- Trung Quốc – Hàn Quốc – Nhật Bản
|list13name = Kinh tế – xã hội |list13title = Kinh tế – xã hội |list13 =
- Ủy ban Tài chính – Kinh tế
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường
- Chánh Văn phòng: Lưu Hạc
- Quốc vụ viện
- Ủy ban Cải cách Quốc gia
- Ủy ban Giám sát Tài sản Nhà nước
- Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc
- Lịch sử GDP Trung Quốc
- Nhân dân tệ
- Hạng GDP thế giới: Hạng nhì (2019)
- Hạng PPP thế giới: Hạng nhất (2019)
- Xếp hạng GDP bình quân: Hạng 67 (2018)
- Xếp hạng PPP bình quân: Hạng 73 (2018)
- Tốc độ tăng trưởng
- Danh sách GDP cấp tỉnh
- Danh sách GDP bình quân cấp tỉnh
- Danh sách GDP thành phố
- Nông nghiệp Trung Quốc
- Công nghiệp Trung Quốc
- Môi trường Trung Quốc
- Dân số Trung Quốc: 1,4 tỷ (2020)
- Người Trung Quốc
- Các dân tộc: 56
- A Xương • Bạch • Bảo An • Blang • Bố Y • Kachin • Cao Sơn • Hà Nhì • Tráng • Jino • Dao • Lô Lô • Yugur • Duy Ngô Nhĩ • Xa • Daur • Độc Long • Động • Đông Hương • Palaung • Nanai • Hán • Miêu • Hồi • Kazakh • Kirgiz • Khương • Kinh • Lhoba • La Hủ • Lật Túc • Lê • Mãn • Mao Nam • Monpa • Mông Cổ • Mulao • Naxi • Nga • Evenk • Oroqen • Cờ Lao • Va • Nộ • Uzbek • Pumi • Salar • Tạng • Thái • Tajik • Tatar • Thổ • Thổ Gia • Thủy • Tích Bá • Triều Tiên • Nhật Bản
- Danh sách quốc gia theo dân số
- Chỉ số phát triển con người thế giới
- Danh sách dân số tỉnh
- Danh sách HDI cấp tỉnh
- Tín ngưỡng dân gian Trung Quốc
- Phật giáo Trung Quốc
- Phật giáo Tây Tạng
- Kitô giáo
- Hồi giáo
|list14name = Lịch sử chính trị Trung Quốc |list14title = Lịch sử chính trị Trung Quốc |list14 =
- Trước 1949
- Lịch sử Trung Quốc 1949 – 1976
- Nội chiến Quốc Cộng lần thứ hai
- Tuyên bố thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
- Vận động Trấn áp phản Cách mạng (1950 – 1951)
- Chiến dịch Tam chống Ngũ chống (1951 – 1952)
- Trăm hoa đua nở, trăm nhà đua tiếng
- Vận động chống cánh hữu (1957 – 1959)
- Đại nhảy vọt – Nạn đói (1958 – 1962)
- Đại Cách mạng Văn hóa vô sản (1966 – 1976)
- Thời kỳ 1976 – 2012
- Cải cách khai phòng (1978)
- Xuân Bắc Kinh (1979)
- Chiến dịch thanh trừng tinh thần ô nhiễm (1983)
- Sự kiện Thiên An Môn (1989)
- Một quốc gia, hai chế độ
- Thống nhất Trung Quốc
- Cuộc đàn áp Pháp Luân Công (từ 1999)
- Thời kỳ kể từ 2012
- Chiến dịch đả hổ diệt ruồi (từ 2012)
- Bổ sung Điều lệ Đảng (2017)
- Thế kỷ Trung Quốc
|list15name = Tổ chức địa phương |list15title = Tổ chức địa phương |list15 =
- Tỉnh Trung Quốc (22)
- Trực hạt thị (4)
- Khu tự trị (5)
- Đặc khu hành chính (2)
- Khu hành chính cấp Phó tỉnh (18)
- Địa cấp thị (334)
- Châu tự trị (30)
- Minh (3)
- Cấp huyện (2851):
- Huyện • Huyện tự trị • Huyện cấp thị • Khu • Kỳ
- Cấp hương (39888):
- Hương • Hương dân tộc • Trấn • Nhai đạo • Khu Công sở
- Bí thư Tỉnh ủy (thứ nhất)
- Bí thư Thành ủy Trực hạt thị
- Bắc Kinh: Thái Kỳ
- Thiên Tân: Lý Hồng Trung
- Thượng Hải: Lý Cường
- Trùng Khánh: Trần Mẫn Nhĩ
- Bí thư Tỉnh ủy
- An Huy: Lý Cẩm Bân
- Cam Túc: Lâm Đạc
- Cát Lâm: Bayanqolu
- Chiết Giang: Xa Tuấn
- Giang Tô: Lâu Cần Kiệm
- Giang Tây: Lưu Kỳ
- Hà Bắc: Vương Đông Phong
- Hà Nam: Vương Quốc Sinh
- Hải Nam: Lưu Tứ Quý
- Hắc Long Giang: Trương Khánh Vĩ
- Hồ Bắc: Tưởng Siêu Lương
- Hồ Nam: Đỗ Gia Hào
- Liêu Ninh: Trần Cầu Phát
- Phúc Kiến: Vu Vĩ Quốc
- Quảng Đông: Lý Hi
- Quý Châu: Tôn Chí Cương
- Sơn Đông: Lưu Gia Nghĩa
- Sơn Tây: Lâu Dương Sinh
- Thanh Hải: Vương Kiến Quân
- Thiểm Tây: Hồ Hòa Bình
- Tứ Xuyên: Bành Thanh Hoa
- Vân Nam: Trần Hào
- Bí thư Khu ủy
- Ninh Hạ: Trần Nhuận Nhi
- Nội Mông Cổ: Thạch Thái Phong
- Quảng Tây: Lộc Tâm Xã
- Tân Cương: Trần Toàn Quốc
- Tây Tạng: Ngô Anh Kiệt
- Bí thư kiêm Chủ nhiệm Văn phòng liên lạc
- Văn phòng Hồng Kông: Lạc Huệ Ninh
- Văn phòng Ma Cao: Phó Tự Ứng
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân (thứ hai)
- Thị trưởng Trực hạt thị
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
- An Huy: Lý Quốc Anh
- Cam Túc: Đường Nhân Kiện
- Cát Lâm: Cảnh Tuấn Hải
- Chiết Giang: Viên Gia Quân
- Giang Tô: Ngô Chính Long
- Giang Tây: Dịch Luyện Hồng
- Hà Bắc: Hứa Cần
- Hà Nam: Doãn Hoằng
- Hải Nam: Thẩm Hiểu Minh
- Hắc Long Giang: Vương Văn Đào
- Hồ Bắc: Vương Hiểu Đông
- Hồ Nam: Hứa Đạt Triết
- Liêu Ninh: Đường Nhất Quân
- Phúc Kiến: Đường Đăng Kiệt
- Quảng Đông: Mã Hưng Thụy
- Quý Châu: Kham Di Cầm
- Sơn Đông: Cung Chính
- Sơn Tây: Lâm Vũ
- Thanh Hải: Lưu Ninh
- Thiểm Tây: Lưu Quốc Trung
- Tứ Xuyên: Doãn Lực
- Vân Nam: Nguyễn Thành Phát
- Chủ tịch Khu tự trị
- Ninh Hạ: Hàm Huy
- Nội Mông Cổ: Bố Tiểu Lâm
- Quảng Tây: Trần Vũ
- Tân Cương: Shohrat Zakir
- Tây Tạng: Che Dalha
- Trưởng quan đặc khu (thứ nhất khu)
|list16name = Chức vụ Trung Quốc |list16title = Chức vụ |list16 =
- Chức vụ cao cấp
- Lãnh đạo Quốc gia
- Tổng Bí thư Đảng
- Thường vụ Chính trị
- Chủ tịch nước
- Tổng lý Quốc vụ viện
- Ủy viên trưởng Nhân Đại
- Chủ tịch Chính Hiệp
- Chủ tịch Quân ủy Trung ương – Nhà nước
- Cấp Phó Quốc gia
- Ủy viên Bộ Chính trị
- Bí thư Ban Bí thư
- Phó Chủ tịch nước
- Phó Tổng lý Quốc vụ viện
- Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Ủy viên Quốc vụ
- Chủ nhiệm Ủy ban Giám sát Nhà nước
- Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao
- Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân Tối cao
- Phó Ủy viên trưởng
- Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương
- Phó Chủ tịch Chính Hiệp
- Chính Tỉnh – Chính Bộ
- Bộ trưởng
- Bí thư đơn vị tỉnh
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
- Thủ trưởng cơ quan cấp bộ
- Bảng Công vụ viên
|list17name = Liên quan |list17title = Liên quan |list17 =
- Phân cấp hành chính
- Chế độ hộ tịch
- Kế hoạch hóa gia đình
- Chủ nghĩa cộng sản
- Lịch sử Trung Quốc
|belowstyle = border-color: #FFBF00;
|below =
- Quốc gia khác
- Bản đồ
Cổng thông tin Trung Quốc
}} Theo Quy định về cơ cấu chức năng, tổ chức bên trong và biên chế của Ủy ban Sự vụ dân tộc Quốc gia Trung Quốc, thực hiện các chức năng:[5]
- Xây dựng các chính sách, quy định liên quan đến vấn đề dân tộc, công khai, giáo dục các chính sách, quy định của dân tộc, kiểm tra việc thực hiện các chính sách, quy định về dân tộc.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng hệ thống tự quản vùng dân tộc có liên quan và việc thực hiện Luật Vùng dân tộc tự trị.
- Phối hợp quan hệ dân tộc và xử lý các vấn đề liên quan đến bảo vệ quyền của các dân tộc thiểu số.
- Tham gia xây dựng kế hoạch trung hạn, dài hạn và kế hoạch hàng năm phát triển kinh tế, xã hội vùng dân tộc, nghiên cứu xây dựng các chính sách, biện pháp đặc biệt để cải cách, mở cửa, phát triển kinh tế vùng dân tộc, cho vay đặc biệt và quỹ đặc biệt cho đồng bào dân tộc thiểu số và vùng dân tộc. Quản lý phân phối và sử dụng.
- Làm việc với các ban ngành liên quan để thúc đẩy và điều phối hỗ trợ đối ứng ở các vùng kinh tế phát triển và các vùng dân tộc, và làm việc với các ban ngành liên quan để giúp đỡ người nghèo ở các vùng dân tộc.
- Nghiên cứu lý thuyết dân tộc và chính sách dân tộc, tổ chức và điều phối các cuộc điều tra, nghiên cứu toàn diện về các vấn đề dân tộc của quốc gia.
- Tham gia nghiên cứu, xây dựng chủ trương, chính sách, kế hoạch phát triển giáo dục, văn hóa, khoa học và công nghệ, y tế, thể dục thể thao và các chủ trương khác ở đồng bào dân tộc thiểu số và vùng dân tộc, quản lý các trường cao đẳng, thiết chế văn hóa dân tộc trực thuộc.
- Điều hành công tác tiếng dân tộc thiểu số, biên soạn sách cổ quốc ngữ, hướng dẫn dịch thuật, biên tập và xuất bản tiếng dân tộc thiểu số.
- Giúp phòng tổ chức cán bộ trong việc đào tạo, giáo dục, sử dụng cán bộ người dân tộc thiểu số, liên lạc với cán bộ người dân tộc thiểu số.
- Nghiên cứu tình hình các dân tộc thiểu số trên thế giới, thực hiện công tác đối ngoại về dân tộc thiểu số, tham gia các công việc liên quan đến các điều ước quốc tế như Liên Hợp Quốc chống phân biệt chủng tộc; quản lý các hoạt động đối ngoại liên quan, xử lý đồng bào dân tộc thiểu số định cư ở nước ngoài về Trung Quốc thăm thân nhân, du lịch, định cư, tổ chức chiêu đãi nghiên cứu, thăm và kiểm tra các dân tộc thiểu số trong nước.
- Hướng dẫn nghiệp vụ của ban dân tộc các tỉnh, khu tự trị, thành phố trực thuộc Trung ương, tăng cường quan hệ với các khu tự trị dân tộc.
- Thực hiện các công việc khác do Quốc vụ viện giao.
Phối hợp đơn vị
Ủy ban Sự vụ dân tộc Quốc gia phối hợp chức năng, vai trò cũng các thành viên kiêm nhiệm với: Ủy ban Cải cách và Phát triển, Bộ Giáo dục, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin, Bộ Công an, Bộ Dân chính, Bộ Tài chính, Bộ Nhân lực và An sinh xã hội, Bộ Tài nguyên đất, Bộ Bảo vệ môi trường, Bộ Nhà ở và Kiến thiết thành thị, nông thôn, Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Nông nghiệp, Bộ Thương mại, Bộ Văn hóa, Ủy ban Y tế và Kế hoạch hóa gia đình, Ngân hàng Nhân dân, Ủy ban Giám sát và Quản lý Tài sản Nhà nước, Tổng cục Thuế, Tổng cục CMG, Tổng cục Thể thao, Tổng cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm, Tổng cục Thống kê, Cục Tôn giáo, Văn phòng Thông tin, Ủy ban Điều tiết Ngân hàng, Ủy ban Điều tiết Chứng khoán, Tổng cục Y học Cổ truyền, Văn phòng Xóa đói giảm nghèo, Tổng công ty Đường sắt.
Nhiệm vụ chính của đơn vị kiêm nhiệm là: tập trung vào chủ đề công tác dân tộc là đoàn kết, đấu tranh, vì sự thịnh vượng chung và phát triển, giữ vững và hoàn thiện hệ thống tự trị vùng dân tộc, thực hiện đầy đủ chính sách dân tộc của Đảng, của đất nước, củng cố và phát triển xã hội bình đẳng, đoàn kết, tương trợ và hài hòa. Theo chức năng của Ủy ban, tổ chức điều tra, nghiên cứu sâu, chủ động có biện pháp hữu hiệu để giải quyết những vấn đề còn tồn tại, khó khăn đặc biệt khó khăn về công tác dân tộc, hỗ trợ phát triển đồng bào dân tộc thiểu số và các vùng dân tộc, thúc đẩy xây dựng xã hội khá giả ở các vùng dân tộc và cả nước.[6]
Cơ cấu tổ chức
Theo Quy định về cơ cấu chức năng, tổ chức bên trong và biên chế của Ủy ban Sự vụ dân tộc, có các cơ quan sau:[7]
Cơ quan trực thuộc
- Sảnh Văn phòng Ủy ban (国家民族事务委员会办公厅)
- Ty Chính sách Pháp định (国家民族事务委员会政策法规司)
- Ty Kiểm tra Giám sát (国家民族事务委员会监督检查司)
- Ty Phát triển kinh tế (国家民族事务委员会经济发展司)
- Ty Tuyên truyền văn hóa (国家民族事务委员会文化宣传司)
- Ty Khoa học Giáo dục (国家民族事务委员会教育科技司)
- Ty Giao lưu quốc tế (国家民族事务委员会国际交流司)
- Ty Tài chính (国家民族事务委员会财务司)
- Ty Nhân sjw (国家民族事务委员会人事司)
- Đảng ủy Cơ quan (中国共产党国家民族事务委员会机关委员会)
- Cục Cán bộ nghỉ hưu (国家民族事务委员会离退休干部局)
Cơ quan thuộc liên kết
- Trung tâm Nghiên cứu Các vấn đề Quốc gia của Ủy ban Dân tộc (国家民族事务委员会民族问题研究中心)
- Trung tâm Thông tin Ủy ban Dân tộc (国家民族事务委员会信息中心)
- Trung tâm Phục vụ cơ quan Ủy ban Dân tộc Quốc gia (国家民族事务委员会机关服务中心)
- Học viện Cán bộ dân tộc Trung ương (中央民族干部学院)
- Trung tâm Dịch thuật Ngôn ngữ Quốc gia Trung Quốc (中国民族语文翻译中心)
- Đoàn Ca múa nhạc Trung ương (中央民族歌舞团)
- Nhà xuất bản Dân tộc (民族出版社)
- Câu lạc bộ Báo ảnh Dân tộc (民族画报社)
- Tạp chí Đại đoàn kết Dân tộc (民族团结杂志社)
- Cung văn hóa Dân tộc (民族文化宫)
- Viện Bảo tảng Dân tộc Trung Quốc (中国民族博物馆)
- Văn phòng Nghiên cứu và Phân loại sách cổ dân tộc thiểu số Trung Quốc (全国少数民族古籍整理研究室)
- Báo Dân tộc Trung Quốc (中国民族报社)
- Nhà xuất bản Văn hóa dân tộc Trung Quốc (中国民族文化出版社)
Cơ quan giáo dục
- Đại học Dân tộc Trung ương (中央民族大学)
- Đại học Dân tộc Trung Nam (中南民族大学)
- Đại học Dân tộc Tây Nam (西南民族大学)
- Đại học Dân tộc Tây Bắc (西北民族大学)
- Đại học Dân tộc Bắc Phương (北方民族大学)
- Đại học Dân tộc Đại Liên (大连民族大学)
Thế hệ lãnh đạo
Thứ tự | Bộ trưởng | Sinh | Dân tộc | Nhiệm kỳ | Công tác về sau |
---|---|---|---|---|---|
Ủy ban Sự vụ dân tộc Chính phủ Nhân dân Trung ương (1949 – 1954) | |||||
1 | Lý Duy Hán | 1896 – 1984 | Hán | 10/1949 – 09/1954 | Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Ủy viên trưởng Nhân Đại, Chính trị gia thời đầu |
Ủy ban Sự vụ dân tộc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1954 – 1970) | |||||
2 | Ô Lan Phu | 1906 – 1988 | Mông Cổ | 09/1954 – 06/1970 | Thượng tướng, Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Tổng lý Quốc vụ viện |
Ủy ban Sự vụ dân tộc Quốc gia Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1978 – nay) | |||||
3 | Dương Tĩnh Nhân | 1918 – 2001 | Hồi | 03/1978 – 01/1986 | Phó Tổng lý Quốc vụ viện, Phó Chủ tịch Chính Hiệp |
4 | Ismail Amat | 1935 – 2018 | Duy Ngô Nhĩ | 01/1986 – 03/1998 | Phó Ủy viên trưởng Nhân Đại, Ủy viên Quốc vụ |
5 | Lý Đức Thù | 1943 | Triều Tiên | 03/1998 – 03/2008 | |
6 | Dương Tinh | 1953 | Mông Cổ | 03/2008 – 03/2013 | Ủy viên Quốc vụ, Tổng Thư ký Quốc vụ viện |
7 | Vương Chính Vĩ | 1957 | Hồi | 03/2013 – 04/2016 | Phó Chủ tịch Chính Hiệp |
8 | Bagatur | 1955 | Mông Cổ | 04/2016 – 12/2020 | Phó Chủ tịch Chính Hiệp |
9 | Trần Tiểu Giang | 1962 | Hán | Tháng 6 năm 2017 – 24 tháng 6, 2022 | |
10 | Phan Nhạc | 1960 | Hán | 24 tháng 6, 2022 – nay |
Xem thêm
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
- Bí thư Tỉnh ủy (Trung Quốc)
Chú thích
- ^ “中华人民共和国民族区域自治法” [Luật Khu tự trị dân tộc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]. Ủy ban Sự vụ dân tộc. ngày 29 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2021.
- ^ “中共中央印发《深化党和国家机构改革方案》” [Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đã ban hành "Kế hoạch sâu rộng cải cách thể chế của Đảng và Nhà nước"]. Tân Hoa xã. ngày 16 tháng 1 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2021.
- ^ “关于全面推开行业协会商会与行政机关脱钩改革的实施意见” [Tách hiệp hội và phòng thương mại khỏi các cơ quan hành chính]. Quốc vụ viện Trung Hoa. ngày 15 tháng 1 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.
- ^ “关于全面推开行业协会商会与行政机关脱钩改革的实施意见” [Ý kiến về việc thực hiện cải cách tách hiệp hội và phóng thương mại khỏi các cơ quan hành chính]. Quốc vụ viện Trung Hoa. ngày 16 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2021.
- ^ “国务院办公厅关于印发国家民族事务委员会职能配置、内设机构和人员编制方案的通知” [Thông báo của Văn phòng Quốc vụ viện về việc ban hành cơ cấu chức năng, tổ chức nội bộ và kế hoạch biên chế của Ủy ban Sự vụ dân tộc]. Quốc vụ viện Trung Quốc. ngày 16 tháng 1 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Phối hợp chức năng Ủy ban Sự vụ dân tộc”. Ủy ban Sự vụ dân tộc Quốc gia. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Cơ cấu tổ chức Ủy ban Sự vụ dân tộc Quốc gia”. Ủy ban Sự vụ dân tộc Trung Hoa. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2021.