Zaporizhzhia
Zaporizhzhia (Запоріжжя) Zaporozhye (Запорожье) | |
---|---|
— City — | |
Đập DniproHES nhìn từ Khortytsia. | |
Hiệu kỳ Huy hiệu | |
Tỉnh Zaporizhzhia (vàng) với thành phố Zaporizhia (cam). | |
Zaporizhzhia (Запоріжжя) | |
Tọa độ: 47°50′0″B 35°10′0″Đ / 47,83333°B 35,16667°Đ / 47.83333; 35.16667 | |
Quốc gia | Ukraina (de jure) Nga (de facto) |
Oblast | Zaporizhzhia |
Khu tự quản thành phố | Khu tự quản thành phố Zaporizhia |
Thành lập | 1770 |
Quyền thành phố | 1806 |
Đặt tên theo | Zaporizhzhia (vùng) |
Raions | 7
|
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Oleksandr Sin[1] |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 334 km2 (129 mi2) |
Dân số (tháng 3 năm 2011[1]) | |
• Tổng cộng | 775.678 |
• Mật độ | 2.365,2/km2 (61,260/mi2) |
• 2001[2] | 817.900 |
Múi giờ | EET (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Mã bưu chính | 69xxx |
Mã điện thoại | +380 61(2) |
Thành phố kết nghĩa | Lahti, Birmingham, Linz, Ashdod, Magdeburg, Nghi Xương, Belfort, Oberhausen |
Trang web | http://www.meria.zp.ua/ |
Zaporizhzhia hay Zaporozhye (tiếng Ukraina: Запоріжжя, chuyển tự Zaporizhzhia hay Zaporizhzhya, tiếng Nga: Запорожье, chuyển tự tiếng Nga Zaporozh'ye) [tên cũ Alexandrovsk (tiếng Nga: Александровск)] là thành phố ở đông nam Ukraina, nằm bên hai bờ sông Dnepr. Đây là thủ phủ của tỉnh Zaporizhzhia, Ukraina. Zaporizhzhia là thành phố lớn thứ 7 quốc gia này. Dân số theo điều tra năm 2022 là 710.052 người.
Ngày 30 tháng 9 năm 2022, Nga tuyên bố sáp nhập tỉnh Zaporizhzhia cùng 3 tỉnh khác của Ukraina vào lãnh thổ của mình.
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Zaporizhya | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 12.2 (54.0) | 16.2 (61.2) | 24.0 (75.2) | 31.4 (88.5) | 35.9 (96.6) | 36.5 (97.7) | 39.0 (102.2) | 40.2 (104.4) | 35.0 (95.0) | 35.0 (95.0) | 20.9 (69.6) | 15.0 (59.0) | 40.2 (104.4) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −0.4 (31.3) | 0.4 (32.7) | 6.4 (43.5) | 15.3 (59.5) | 21.9 (71.4) | 25.7 (78.3) | 28.3 (82.9) | 27.9 (82.2) | 21.8 (71.2) | 14.3 (57.7) | 5.9 (42.6) | 0.8 (33.4) | 14.0 (57.2) |
Trung bình ngày °C (°F) | −3.1 (26.4) | −2.9 (26.8) | 2.2 (36.0) | 9.9 (49.8) | 16.2 (61.2) | 20.1 (68.2) | 22.5 (72.5) | 21.8 (71.2) | 16.1 (61.0) | 9.4 (48.9) | 2.5 (36.5) | −1.8 (28.8) | 9.4 (48.9) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −5.7 (21.7) | −5.9 (21.4) | −1.5 (29.3) | 4.9 (40.8) | 10.4 (50.7) | 14.6 (58.3) | 16.7 (62.1) | 15.8 (60.4) | 10.9 (51.6) | 5.2 (41.4) | −0.3 (31.5) | −4.3 (24.3) | 5.1 (41.2) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −29.3 (−20.7) | −26.1 (−15.0) | −25 (−13) | −8.2 (17.2) | −2 (28) | 5.0 (41.0) | 8.2 (46.8) | 3.9 (39.0) | −3 (27) | −8.9 (16.0) | −18.6 (−1.5) | −26.2 (−15.2) | −29.3 (−20.7) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 42 (1.7) | 35 (1.4) | 36 (1.4) | 36 (1.4) | 43 (1.7) | 62 (2.4) | 46 (1.8) | 39 (1.5) | 36 (1.4) | 35 (1.4) | 44 (1.7) | 44 (1.7) | 498 (19.6) |
Số ngày mưa trung bình | 10 | 8 | 11 | 12 | 13 | 13 | 10 | 8 | 10 | 11 | 13 | 11 | 130 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 14 | 14 | 9 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 6 | 13 | 58 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 87 | 84 | 78 | 66 | 62 | 65 | 62 | 59 | 66 | 76 | 86 | 88 | 73 |
Nguồn: Pogoda.ru.net[3] |
Chú thích
- ^ a b Why has Ukraine become disillusioned with the Orange Revolution?, BBC News (ngày 9 tháng 3 năm 2011)
- ^ The size and composition of the population of Zaporozhye region up to the Ukrainian population census 2001 (Численность и состав населения Запорожской области по итогам Всеукраинской переписи населения 2001 года). (tiếng Nga)
- ^ “ПОГОДА в Запорожье” (bằng tiếng Nga). Погода и климат. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2015.
Nguồn
- Е. М. Поспелов (Ye. M. Pospelov). "Имена городов: вчера и сегодня (1917–1992). Топонимический словарь." (City Names: Yesterday and Today (1917–1992). Toponymic Dictionary." Москва, "Русские словари", 1993.
Liên kết ngoài
- Official portal of Zaporizhzhia City (tiếng Ukraina)
- One of the portals of Zaporizhzhia City (tiếng Nga)
- Another one of the portals of Zaporizhzhia City (tiếng Nga)
- Zaporizhzhia seven ways to adventure