Yukimura Makoto

Yukimura Makoto
幸村 誠
Makoto vào năm 2006
Sinh8 tháng 5, 1976 (48 tuổi)[1]
Yokohama, Kanagawa, Nhật Bản
Quốc tịchNgười Nhật
Nghề nghiệpTác giả manga
Nổi tiếng vìPlanetes
Vinland Saga

Yukimura Makoto (Nhật: 幸村 誠, Hepburn: Hạnh Thôn Thành?, sinh ngày 8 tháng 5 năm 1976)tác giả manga Nhật Bản. Yukimura ra mắt tác phẩm đầu tiên với thể loại khoa học viễn tưởng nặng là manga Planetes, được sêri hóa trong tạp chí Weekly Morning từ năm 1999 đến năm 2004 và được chuyển thể thành 26 tập anime do Sunrise thực hiện.[2] Trước đó, anh làm trợ lý cho Morimura Shin.[3]

Anh hiện đang sản xuất tác phẩm manga Vinland Saga được sêri hóa trong tạp chí Weekly Shōnen Magazine, sau đó là tạp chí Afternoon bởi vì sự chậm trễ trong sản xuất.[4] Tác phẩm của anh nhận được giải Japan Media Arts Festival Grand Prize năm 2009 trong thể loại manga.[5] Năm 2010, anh là khách mời của lễ hội Angoulême International Comics Festival.[6] Sêri cũng nhận được chuyển thể anime do Wit Studio thực hiện.[7]

Các tác phẩm

  • Planetes (1999–2004, sêri hóa trong Weekly Morning, Kodansha)[8][9]
  • Sayōnara ga Chikai node (2004, one-shot xuất bản trong Evening, Kodansha)
  • Vinland Saga (2005–nay, sêri hóa trong Weekly Shōnen Magazine từ tháng 4 đến tháng 10 năm 2005 và sau đó là tạp chí Afternoon từ tháng 12 năm 2015, Kodansha)[10][11]

Tham khảo

  1. ^ “MANGA BUILDING In the very heart of manga culture”. Angoulême International Comics Festival. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2010.
  2. ^ “SUNRISE Inc. Official Site [ 放送・上映情報-放送・上映作品リスト ]”. Sunrise. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2010.
  3. ^ “『幸村誠先生』 その1 まんが☆天国” (bằng tiếng Nhật). manganohi.com. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2010.
  4. ^ Bahu-Leyser, Emmanuel; translation by Grégoire Hellot (July–August 2009). “Makoto Yukimura L'auteur de Vinland Saga” [Makoto Yukimura The author of Vinland Saga]. Animeland (bằng tiếng Pháp) (153): 84–85.
  5. ^ “Grand Prize VINLAND SAGA”. Agency for Cultural Affairs. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2010.
  6. ^ “The creator of "The Vinland Saga" is one of the Festival's special guests. He will be here to meet his fans in the Manga building”. Angoulême International Comics Festival. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2010.
  7. ^ “Vinland Saga Manga Gets TV Anime by Wit Studio”. Anime News Network. ngày 19 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2018.
  8. ^ プラネテス(1) (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2010.
  9. ^ プラネテス(4) (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2010.
  10. ^ ヴィンランド・サガ(1) (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2010.
  11. ^ ヴィンランド・サガ(8) (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2010.

Liên kết ngoài

  • Yukimura Makoto tại từ điển bách khoa của Anime News Network
  • Entry in the Encyclopedia of Science Fiction
  • x
  • t
  • s
Thập niên 1980
  • Karyūdo no Seiza bởi Machiko Satonaka (1982)
  • P.S. Genki Desu, Shunpei bởi Fumi Saimon (1983)
  • Akira bởi Katsuhiro Otomo (1984)
  • Okashi na Futari bởi Jūzō Yamasaki (1985)
  • Adolf bởi Osamu TezukaWhat's Michael? bởi Makoto Kobayashi (1986)
  • Actor bởi Kaiji Kawaguchi (1987)
  • Bonobono bởi Mikio Igarashi và Be-Bop High School bởi Kazuhiro Kiuchi (1988)
  • Showa: A History of Japan bởi Shigeru Mizuki (1989)
Thập niên 1990
  • The Silent Service bởi Kaiji Kawaguchi và Gorillaman bởi Harold Sakuishi (1990)
  • Kachō Kōsaku Shima bởi Kenshi Hirokane và Waru bởi Jun Fukami (1991)
  • Naniwa Kin'yūdō bởi Yūji Aoki (1992)
  • Kiseijū bởi Hitoshi Iwaaki (1993)
  • Tetsujin Ganma bởi Yasuhito Yamamoto (1994)
  • Hanada Shōnen Shi bởi Makoto Isshiki (1995)
  • Ping-Pong Club bởi Minoru Furuya (1996)
  • Dragon Head bởi Minetarō Mochizuki (1997)
  • Kaiji bởi Nobuyuki Fukumoto và Sōten Kōro bởi King Gonta (1998)
  • Wangan Midnight bởi Michiharu Kusunoki (1999)
Thập niên 2000
  • Vagabond bởi Takehiko Inoue (2000)
  • 20th Century Boys bởi Naoki Urasawa (2001)
  • Zipang bởi Kaiji Kawaguchi (2002)
  • The Life of Genius Professor Yanagizawa bởi Kazumi Yamashita (2003)
  • Basilisk bởi Masaki Segawa (2004)
  • Dragon Zakura bởi Norifusa Mita (2005)
  • Mushishi bởi Yuki Urushibara (2006)
  • Big Windup! bởi Asa Higuchi (2007)
  • Moyashimon bởi Masayuki Ishikawa (2008)
  • Aa Megami-sama bởi Kōsuke Fujishima (2009)
Thập niên 2010
  • Giant Killing bởi Masaya Tsunamoto (2010)
  • Sư tử tháng 3 bởi Chica UminoUchū Kyōdai bởi Chūya Koyama (2011)
  • Vinland Saga bởi Yukimura Makoto (2012)
  • Gurazeni bởi Yūji Moritaka và Keiji Adachi và Prison School bởi Akira Hiramoto (2013)
  • Shōwa Genroku Rakugo Shinjū bởi Haruko Kumota (2014)
  • Sidonia no Kishi bởi Tsutomu Nihei (2015)
  • Kōnodori bởi Yū Suzunoki (2016)
  • The Fable bởi Katsuhisa Minami (2017)
  • Sanju Mariko bởi Yuki Ozawa và Fragile - bởiōrii Kishi Keiichirō no Shoken bởi Saburō Megumi và Bin Kusamizu (2018)
  • What Did You Eat Yesterday? bởi Fumi Yoshinaga (2019)
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BIBSYS: 1533887398935
  • BNE: XX4811534
  • BNF: cb14437120m (data)
  • CiNii: DA20019930
  • GND: 1027401228
  • ISNI: 0000 0001 1882 5885
  • LCCN: n2005070458
  • NDL: 00831160
  • NLA: 40915345
  • NLK: KAC200106731
  • NTA: 43527127X
  • PLWABN: 9810572666305606
  • RERO: 02-A019208793
  • SUDOC: 087441292
  • Trove: 1449642
  • VIAF: 150730598
  • WorldCat Identities (via VIAF): 150730598


Hình tượng sơ khai Bài viết tiểu sử về một tác giả manga này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s