Yoshkar-Ola
Yoshkar-Ola Йошкар-Ола | |
---|---|
Chuyển tự khác | |
• Mari | Йошкар-Ола |
National theatre of the Mari El | |
Hiệu kỳ Huy hiệu | |
Vị trí của Yoshkar-Ola | |
Yoshkar-Ola | |
Quốc gia | Nga |
Chủ thể liên bang | Mari El |
Thành lập | 1584 |
Chính quyền | |
• Thành phần | City Duma |
• Head | Evgeny Maslov[1] |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 101,45 km2 (3,917 mi2) |
Độ cao | 100 m (300 ft) |
Dân số | |
• Ước tính (2018)[2] | 268.272 |
• Thủ phủ của | Mari El |
• Okrug đô thị | Yoshkar-Ola Urban Okrug |
Múi giờ | Giờ Moskva [3] (UTC+3) |
Mã bưu chính[4] | 655000 |
Mã điện thoại | +7 +7 3902 |
Thành phố kết nghĩa | Szombathely, Bourges, Princeton, Astrakhan, Kemer |
Ngày lễ | 3rd Saturday in August |
Thành phố kết nghĩa | Szombathely, Bourges, Astrakhan, Kemer |
Mã OKTMO | 88701000001 |
Trang web | www |
Yoshkar-Ola (tiếng Mari và tiếng Nga: Йошкар-Ола) là một thành phố ở Nga và là thủ phủ của Cộng hòa Mari El. Nó có dân số 281.165 (điều tra dân số 2002).
Bài viết liên quan đến Nga này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
Ghi chú
- ^ Мэр Йошкар-Олы досрочно отправлен в отставку.(рус.)
- ^ “26. Численность постоянного населения Российской Федерации по муниципальным образованиям на 1 января 2018 года”. Truy cập 23 tháng 1 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
- ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
Liên kết
- Detailed map of the city of Yoshkar-Ola
- Yoshkar-Ola in Mari El
- Yoshkar-Ola city photos
- Red-White Yoshkar-Ola RUS