Valhalla

Valhalla (tiếng Bắc Âu cổ: Valhöll, nghĩa là "cung điện của những người tử trận") là một trong những lâu đài của Odin trong thần thoại Bắc Âu, nơi ở của những chiến sĩ hy sinh một cách anh dũng ngoài mặt trận (gọi là các Einherjar). Họ được Bragi chào đón và được các Valkyrie đưa về Valhalla. Cổng chính của Valhalla có tên là Valgrind được miêu tả trong phần Grímnismál của sử thi Edda như là "cánh cổng thiêng" và "không ai biết nó được khóa như thế nào". Ngoài ra cung điện này còn có năm trăm bốn mươi cửa và có phòng đủ rộng để tám trăm chiến binh dàn hàng ngang. Tường của Valhalla kết bằng giáo, mái lợp bằng khiên và chỗ ngồi làm bằng những tấm giáp che ngực. Người ta nói rằng có đủ chỗ cho tất cả các chiến binh được chọn. Hằng ngày, những vị anh hùng tử trận, những người sẽ chiến đấu cạnh các vị thần trong trận chiến cuối cùng Ragnarök, tập trận trên các cánh đồng của Asgard. Tối đến họ yến tiệc ở Valhalla với lợn rừng quay và mead (một loại rượu làm từ mật ong). Những người không đến Valhalla phải về Helheim, xứ sở của người chết thuộc âm cung Niflheim hoặc một số nơi khác. Ví dụ những người chết ở biển sẽ được đưa về lâu đài của Aesir dưới đáy biển.

Tranh vẽ về Valhalla trong nghệ thuật Iceland thế kỷ 17

Từ Valhalla thật ra là sự chuyển sai của từ Valhöll trong tiếng Bắc Âu cổ sang tiếng Anh (Valhalla là từ số nhiều trong khi Valhöll là từ số ít). Dạng đúng là Valhall nhưng Valhalla vẫn được biết đến nhiều hơn.

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • Tư liệu liên quan tới Valhöll tại Wikimedia Commons
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • GND: 1156306922
  • x
  • t
  • s
Danh sách các khái niệm về Thiên đàng/Thiên đình
Phật giáo


Celtic
Tír na nÓg • Mag Mell
Kitô giáo
Nước Thiên Chúa • Nước TrờiVườn địa đàng • Jerusalem mới • Pearly gates • Empyrean
Cổ Ai Cập
Aaru
Thần thoại Bắc Âu
Asgard • Fólkvangr • Valhalla • Neorxnawang • Alfheim • Vanaheim • Bifröst
Cổ Hy Lạp
Elysium • Hesperides • Myth of Er • Quần đảo may mắn
Ấn Độ giáo
Moksha • Vaikunta • Brahmaloka • Svarga • Goloka
Âu-Ấn
Svarga • Fortunate Isles
Hồi giáo
Jannah • Sidrat al-Muntaha • Nước Thánh • Garodman • Malakut
Do Thái giáo
Olam Haba • Thế giới ánh sáng • Vườn cực lạc • Shamayim • Bosom of Abraham
Mesoamerican
Tamoanchan • Tlalocan • Hanan pacha • Mười ba tầng trời
Danh sách
liên quan
Millennialism • Chủ nghĩa không tưởng • Thời hoàng kim • Arcadia • Guf • Giếng linh hồn • Cộng hoà Thiên đàng • Mặt phẳng tồn tại • Uçmag • Litooma • Bãi săn vui vẻ • Sky-Road • Iriy • Thiên phủ • Qudlivun • Otherworld • Cockaigne • Vương quốc Oponskoye • Mezzoramia • Orun Baba Eni • Bảy tầng trời • Sach Khand • Bồng lai • Menny • Ol Doinyo Lengai • Shamayim • Vanua Ni Yalo • The Summerland • Vùng đất không còn cái ác • Fiddler's Green • Takama-ga-hara • Kaluwalhatian • Ketumati • Tushita • Annwn • Động thiên
  • x
  • t
  • s
Vũ trụ quan: Kiến tạo thế giới • Yggdrasil • Chín thế giới • Vígídr • Útgardr • Valhalla • RagnarökNidavellir • Gimlé • Jotunheim • Vanaheim • Áflheim • Múspellsheim • Svartálfaheimr • Helheim • Niflheim • Asgard • Danh sáchBifröst • Náströnd • Niflhel
Chủng tộc: ÆsirVanir • Các vị thần khác • Valkyrie • EinherjarNornGoblinHobgoblinDwarfElfOrcOgreTroll • Jötunn • Volva • Quái vật ăn thịt ngườiNgười khổng lồNgười tí hon • Gnome • PixieTiên tộc (Tiên đỡ đầu & Tiên hắc ám) • Tinh linhAnh hùng
Nguồn: Edda thơ, Edda văn xuôi