Văn hóa Bùi Lý Cương

Một chiến bình đỏ với hai cán hình "tai", thuộc văn hóa Bùi Lý Cương, được trưng bày tại Bảo tàng Thượng Hải.
Con lăn và cối đá, trưng bày tại Bảo tàng Trịnh Châu

Văn hóa Bùi Lý Cương (tiếng Trung: 裴李崗文化; bính âm: Péilǐgāng Wénhuà) là tên được các nhà khảo cổ học đặt cho một nhóm các cộng đồng thời đại đồ đá mới tại lưu vực sông Y-Lạc thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc. Nền văn hóa này tồn tại từ năm 5500 TCN đến 4900 TCN. Có trên 100 di chỉ đã được xác định thuộc về văn hóa Bùi Lý Cương, gần như toàn bộ trong số đó đều nằm trong một khu vực nhỏ có diện tích khoảng 100 km² ở ngay phía nam sông và dọc theo đôi bờ sông. Nền văn hóa này được đặt tên theo di chỉ Bùi Lý Cương được khai quật năm 1977 thuộc thành phố Tân Trịnh. Các nhà khảo cổ học cho rằng văn hóa Bùi Lý Cương theo chủ nghĩa quân bình, có ít cấu trúc mang tính chính trị.

Cư dân thuộc nền văn hóa Bùi Lý Cương trồng kê và chăn nuôi lợn, gia súc và gia cầm. Họ săn bắn hươu nai và lợn rừng, đánh cá tại dòng sông gần đó, dùng lưới làm từ sợi cây gai dầu. Văn hóa Bùi Lý Cương cũng là một trong những nền văn hóa Trung Quốc cổ nhất có hoạt động sản xuất đồ gốm. Nền văn hóa này mang điểm đặc trưng là có khu vực dân cư và khu vực mai táng riêng biệt, giống như hầu hết các nền văn hóa thời đại đồ đá mới. Các hiện vật thường thấy bao gồm mũi tên, mũi giáo, đầu rìu bằng đá; các công cụ bằng đá như đục, dùi, và liềm dùng để thu hoạch ngũ cốc, các đồ gốm dùng để nấu nướng và lưu trữ ngũ cốc.

Di chỉ Giả Hồ là một trong các di chỉ sớm nhất được xác định thuộc nền văn hóa Bùi Lý Cương.

Tham khảo

  • Liu, Li. The Chinese Neolithic: Trajectories to Early States, ISBN 0-521-81184-8
Một phần của loạt bài về
Lịch sử Trung Quốc
Lịch sử Trung Quốc viết bằng triện thư và hành thư
  • Thời đồ đá cũ

Văn minh Hoàng Hà, Duơng TửLiêu Hà
  • Hạ (k. 2070 – k. 1600 TCN)


  • Chu (k. 1046 – k. 256 TCN)
Tây Chu (1046–771 TCN)
Đông Chu (771–256 TCN)
Xuân Thu (k. 770 – k. 476 TCN)
Chiến Quốc (475–221 TCN)

  • Hán (206 TCN – 220)
Tây Hán (206 TCN – 9)
Tân (9–23)
Đông Hán (25–220)

Ngụy, Thục, Ngô

   
Tây Tấn (266–316)
Đông Tấn (317–420)


  • Ngũ Hồ
    thập lục quốc
    (304–439)

  • Nam–Bắc triều (420–589)



   

Bắc Tống (960–1127)
Nam Tống (1127–1279)
Tây Liêu (1124–1218)



  • Trung Hoa Dân Quốc (đại lục, 1912–1949)

   
  • Cộng hòa
    Nhân dân
    Trung Hoa
    (1949–nay)
  • Trung Hoa
    Dân Quốc

    (Đài Loan,
    1949–nay)
Liên quan
  • Lịch sử học Trung Quốc
  • Dòng thời gian lịch sử Trung Quốc
  • Triều đại Trung Quốc
  • Lịch sử ngôn ngữ
  • Lịch sử nghệ thuật
  • Lịch sử kinh tế
  • Lịch sử giáo dục
  • Lịch sử khoa học và công nghệ
  • Lịch sử pháp lý
  • Lịch sử truyền thông
  • Lịch sử quân sự
  • Lịch sử hải quân
  • Phụ nữ Trung Quốc thời cổ đại và đế quốc
  • x
  • t
  • s
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s