Trần Văn Vũ
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 30 tháng 5, 1990 (34 tuổi) | ||
Nơi sinh | Bình Phước, Việt Nam | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Thái Sơn Nam | ||
Số áo | 11 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008– | Thái Sơn Nam | ||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2023 | Việt Nam | 78 | (43) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Trần Văn Vũ (sinh ngày 30 tháng 5 năm 1990) là cầu thủ bóng đá trong nhà người Việt Nam đang chơi ở vị trí hậu vệ cho Câu lạc bộ bóng đá trong nhà Thái Sơn Nam và Đội tuyển futsal quốc gia Việt Nam.
Sự nghiệp quốc tế
Bàn thắng quốc tế
Việt Nam
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 21 tháng 4 năm 2012 | Đại học Bangkok, Băng Cốc, Thái Lan | Myanmar | 3–0 | 3–0 | Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2012 |
2. | 27 tháng 4 năm 2012 | Thái Lan | 2–5 | 4–9 | ||
3. | 26 tháng 6 năm 2013 | Nhà thi đấu Sinh viên Dongbu, Incheon, Hàn Quốc | Palestine | 1–0 | 4–1 | Đại hội Thể thao Trong nhà và Võ thuật châu Á 2013 |
4. | Palestine | 2–0 | 4–1 | |||
5. | 21 tháng 10 năm 2013 | Đại học Bangkok, Băng Cốc, Thái Lan | Philippines | 4–? | 10–1 | Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2013 |
6. | Philippines | 8–? | 10–1 | |||
7. | 23 tháng 10 năm 2013 | Thái Lan | 2–2 | 2–6 | ||
8. | 27 tháng 10 năm 2013 | Indonesia | 6–2 | 7–3 | ||
9. | 20 tháng 11 năm 2013 | Nhà thi đấu Phú Thọ, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam | Nhật Bản | 1–2 | 1–2 | Giao hữu |
10. | 22 tháng 11 năm 2013 | Brasil | 2–2 | 3–2 | ||
11. | 13 tháng 12 năm 2013 | Nhà thi đấu Wunna Theikdi, Naypyidaw, Myanmar | Lào | 3–0 | 10–1 | Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013 |
12. | Lào | 8–0 | 10–1 | |||
13. | 15 tháng 11 năm 2014 | Ginásio Poliesportivo Adib Moysés Dib, São Bernardo do Campo, Brasil | Colombia | 2–3 | 2–6 | Grand Prix de Futsal 2014 |
14. | 22 tháng 9 năm 2014 | Sân vận động Melawati, Shah Alam, Malaysia | Lào | 16–0 | 18–0 | Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2014 |
15. | 2 tháng 5 năm 2014 | Nhà thi đấu Phú Thọ, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam | Tajikistan | 1–0 | 10–4 | Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2014 |
16. | 9 tháng 2 năm 2015 | Novigrad, Croatia | Slovenia | 2–2 | 6–4 | Giao hữu |
17. | Slovenia | 4–3 | 6–4 | |||
18. | 8 tháng 10 năm 2015 | Bangkok Arena, Băng Cốc, Thái Lan | Lào | 9–1 | 13–1 | Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2015 |
19. | 10 tháng 10 năm 2015 | Myanmar | 1–0 | 2–1 | ||
20. | Myanmar | 2–1 | 2–1 | |||
21. | 11 tháng 10 năm 2015 | Philippines | 10–1 | 19–1 | ||
22. | Philippines | 11–1 | 19–1 | |||
23. | 12 tháng 10 năm 2015 | Úc | 3–4 | 5–6 | ||
24. | 16 tháng 10 năm 2015 | Malaysia | 3–1 | 5–6 | ||
25. | 2 tháng 2 năm 2016 | Sân vận động Uzbekistan, Tashkent, Uzbekistan | Uzbekistan | 2–1 | 3–3 | Giao hữu |
26. | Uzbekistan | 3–2 | 3–3 | |||
27. | 11 tháng 2 năm 2016 | Tajikistan | 2–1 | 8–1 | Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2016 | |
28. | Tajikistan | 8–1 | 8–1 | |||
29. | 17 tháng 2 năm 2016 | Nhật Bản | 1–2 | 4–4 | ||
30. | Nhật Bản | 3–3 | 4–4 | |||
31. | 11 tháng 9 năm 2016 | Đấu trường El Pueblo, Cali, Colombia | Guatemala | 4–2 | 4–2 | Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2016 |
32. | 14 tháng 9 năm 2016 | Paraguay | 1–7 | 1–7 | ||
33. | 3 tháng 12 năm 2016 | Sân vận động Trường Sa, Trường Sa, Trung Quốc | México | 1–1 | 4–3 | Giao hữu |
34. | México | 4–3 | 4–3 | |||
35. | 4 tháng 12 năm 2016 | Trung Quốc | 1–0 | 2–2 | ||
36. | 22 tháng 8 năm 2017 | Sân vận động Panasonic, Shah Alam, Malaysia | Myanmar | 1–0 | 6–1 | Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017 |
37. | 20 tháng 10 năm 2017 | Sân vận động Trường Sa, Trường Sa, Trung Quốc | Croatia | 1–3 | 1–3 | Giao hữu |
38. | 27 tháng 10 năm 2017 | Nhà thi đấu Phú Thọ, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam | Philippines | 24–0 | 24–0 | Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2017 |
39. | Philippines | 24–0 | 24–0 | |||
40. | 5 tháng 11 năm 2018 | GOR UNY, Yogyakarta, Indonesia | Brunei | 9–0 | 9–0 | Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2018 |
41. | 7 tháng 11 năm 2018 | Thái Lan | 1–0 | 1–4 | ||
42. | 27 tháng 10 năm 2019 | Nhà thi đấu Phú Thọ, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam | Myanmar | 4–2 | 7–3 | Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2019 |
43. | Myanmar | 6–3 | 7–3 |
Liên kết ngoài
- Trần Văn Vũ – Thành tích thi đấu FIFA
Bài viết tiểu sử liên quan đến cầu thủ bóng đá Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|