Tour de France 2017

Tour de France 2017
UCI World Tour 2017, race 25 of 38
Lộ trình Tour de France 2017
Lộ trình Tour de France 2017
Thông tin cuộc đua
Thời gian1–23 tháng 7
Chặng21
Quảng đường3.540 km (2.200 mi)
Thời gian thắng cuộc86h 20' 55"
Kết quả
Nhất  Chris Froome (GBR) (Đội Sky)
  Nhì  Rigoberto Urán (COL) (Cannondale–Drapac)
  Ba  Romain Bardet (FRA) (AG2R La Mondiale)

Cá nhân
chung cuộc
 Michael Matthews (AUS) (Đội Sunweb)
Vua leo núi  Warren Barguil (FRA) (Đội Sunweb)
Tay đua trẻ  Simon Yates (GBR) (Bản mẫu:Cycling data ORS)
Combativity  Warren Barguil (FRA) (Đội Sunweb)
Đồng đội Đội Sky
← 2016
2018 →

Tour de France 2017 sẽ là lần thứ 104 tổ chức Tour de France, một trong những Grand Tour. Cuộc đua sẽ trở lại với individual time trial ở Düsseldorf vào ngày 1 tháng bảy, và kết thúc với Champs-Élysées stage ở Paris vào ngày 23 tháng 7 năm 2017. Tổng cộng 198 cua-rơ từ 22 đội sẽ đến cuộc đua.

Lịch thi đấu

Thống kê và người nhất chặng
Chặng Ngày Đoạn đường Khoảng cách Loại
1 1 tháng 7 Düsseldorf (Đức) 13 km (8 mi) Tính giờ cá nhân
2 2 tháng 7 Düsseldorf (Đức) đến Liège (Bỉ) 202 km (126 mi) Đường bằng phẳng
3 3 tháng 7 Verviers (Bỉ) tới Longwy 202 km (126 mi) Vượt đèo
4 4 tháng 7 Mondorf-les-Bains (Luxembourg) đến Vittel 203 km (126 mi) Đường bằng phẳng
5 5 tháng 7 Vittel tới La Planche des Belles Filles 160 km (99 mi) Vượt núi trung bình
6 6 tháng 7 Vesoul tới Troyes 216 km (134 mi) Đường bằng phẳng
7 7 tháng 7 Troyes tới Nuits-Saint-Georges 214 km (133 mi) Đường bằng phẳng
8 8 tháng 7 Dole tới Station des Rousses 187 km (116 mi) Vượt núi trung bình
9 9 tháng 7 Nantua tới Chambéry 181 km (112 mi) Vượt núi
10 tháng 7 Dordogne Nghỉ
10 11 tháng 7 Périgueux tới Bergerac 178 km (111 mi) Đường bằng phẳng
11 12 tháng 7 Eymet tới Pau 202 km (126 mi) Đường bằng phẳng
12 13 tháng 7 Pau tới Peyragudes 214 km (133 mi) Vượt núi
13 14 tháng 7 Saint-Girons tới Foix 100 km (62 mi) Vượt núi
14 15 tháng 7 Blagnac tới Rodez 181 km (112 mi) Vượt đèo
15 16 tháng 7 Laissac-Sévérac-l'Église tới Le Puy-en-Velay 189 km (117 mi) Vượt núi trung bình
17 tháng 7 Le Puy-en-Velay Nghỉ
16 18 tháng 7 Le Puy-en-Velay tới Romans-sur-Isère 165 km (103 mi) Đường bằng phẳng
17 19 tháng 7 La Mure tới Serre Chevalier 183 km (114 mi) Vượt núi
18 20 tháng 7 Briançon tới Col d'Izoard 178 km (111 mi) Vượt núi
19 21 tháng 7 Embrun đến Salon-de-Provence 220 km (137 mi) Vượt đèo
20 22 tháng 7 Marseille 23 km (14 mi) Tính giờ cá nhân
21 23 tháng 7 Montgeron đến Paris (Champs-Élysées) 105 km (65 mi) Đường bằng phẳng
Tổng cộng 3.516 km (2.185 mi)

Xem thêm

  • Cổng thông tin Pháp
  • Cổng thông tin Thể thao
  • Thể thao năm 2017

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • Website chính thức
  • x
  • t
  • s
Theo năm
  • 1903
  • 1904
  • 1905
  • 1906
  • 1907
  • 1908
  • 1909
  • 1910
  • 1911
  • 1912
  • 1913
  • 1914
  • 1915
  • 1916
  • 1917
  • 1918
  • 1919
  • 1920
  • 1921
  • 1922
  • 1923
  • 1924
  • 1925
  • 1926
  • 1927
  • 1928
  • 1929
  • 1930
  • 1931
  • 1932
  • 1933
  • 1934
  • 1935
  • 1936
  • 1937
  • 1938
  • 1939
  • 1940 · 1941 · 1942 · 1943 · 1944 · 1945 · 1946
  • 1947
  • 1948
  • 1949
  • 1950
  • 1951
  • 1952
  • 1953
  • 1954
  • 1955
  • 1956
  • 1957
  • 1958
  • 1959
  • 1960
  • 1961
  • 1962
  • 1963
  • 1964
  • 1965
  • 1966
  • 1967
  • 1968
  • 1969
  • 1970
  • 1971
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
  • 2020
  • 2021
  • 2022
Xếp hạng
("áo")
Hiện hành
Yellow jersey
Chung cuộc
(maillot jaune)
Green jersey
Điểm
(maillot vert)
Polka-dot jersey
Vua leo núi
(maillot à pois)
White jersey
Tay đua trẻ
(maillot blanc)
Jersey with yellow numbers
Đội nhất
(classement d'équipes)
Jersey with red numbers
Cạnh tranh
(prix de combativité)
Trước đây
Multi-colored jersey Kết hợp (maillot du combiné)
Red jersey Intermediate sprints (maillot rouge)
Giám đốc
  • 1903–1935: Henri Desgrange
  • 1936–1961: Jacques Goddet
  • 1962–1986: Jacques Goddet và Félix Lévitan
  • 1987: Jean-François Naquet-Radiguet
  • 1988: Xavier Louy
  • 1989–2006: Jean-Marie Leblanc
  • 2007–nay: Christian Prudhomme
Địa điểm kết thúc
Danh sách
  • Giải chung cuộc
  • Giải phụ
  • Grands Départs
  • Kỷ lục và số liệu
  • Đèo và đồi
  • Điểm cao nhất
Bài viết và chủ đề
  • Trong Chiến tranh thế giới thứ hai
  • Số liệu về Áo vàng Tour de France
  • Về cuối Tour de France
  • Doping
  • Ngoài phân loại
  • Giải Jacques Goddet
  • Giải Henri Desgrange
Bài viết liên quan
  • Émilien Amaury
  • Tổ chức Thể thao Amaury
  • Pierre Dumas
  • Géo Lefèvre
  • Didi Senft
  • La Course by Le Tour de France
  • L'Étape du Tour
  • Một phần của Grand Tour

Bản mẫu:UCI World Tour 2017