Selim Amallah
Amallah năm 2018 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Selim Amallah[1] | ||
Ngày sinh | 15 tháng 11, 1996 (27 tuổi) | ||
Nơi sinh | Hautrage, Bỉ[2] | ||
Chiều cao | 1,89 m (6 ft 2+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Valladolid | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2003–2008 | RAEC Mons | ||
2008–2012 | Anderlecht | ||
2012–2015 | RAEC Mons | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015–2016 | Mouscron | 3 | (0) |
2016–2017 | Tubize | 24 | (0) |
2017–2019 | Mouscron | 52 | (14) |
2019–2023 | Standard Liège | 80 | (24) |
2023– | Valladolid | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2019– | Maroc | 37 | (4) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 30 tháng 9 năm 2022 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 30 tháng 1 năm 2024 |
Selim Amallah (tiếng Ả Rập: سليم أملاح; sinh ngày 15 tháng 11 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Maroc hiện thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Real Valladolid tại La Liga. SInh ra ở Bỉ, anh thi đấu cho cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Maroc.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Tính đến ngày 9 tháng 4 năm 2021.[3]
Club | Season | League | Cup | Europe | Other | Total | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Division | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | ||
Mouscron | 2017–18 | Belgian First Division A | 21 | 5 | 2 | 0 | – | 8[a] | 4 | 31 | 9 | |
2018–19 | Belgian First Division A | 19 | 3 | 1 | 0 | – | 4[a] | 2 | 24 | 5 | ||
Total | 40 | 8 | 3 | 0 | – | 12 | 6 | 55 | 14 | |||
Standard Liège | 2019–20 | Belgian First Division A | 25 | 7 | 2 | 0 | 5[b] | 2 | – | 32 | 9 | |
2020–21 | Belgian First Division A | 23 | 8 | 2 | 1 | 6[b] | 4 | – | 31 | 13 | ||
Total | 48 | 15 | 4 | 1 | 11 | 6 | – | 63 | 22 | |||
Career total | 88 | 23 | 7 | 1 | 11 | 6 | 12 | 6 | 118 | 36 |
- ^ a b Appearances in Europa League play-offs
- ^ a b Appearances in UEFA Europa League
Quốc tế
- Bàn thắng và kết quả của Maroc được để trước.[4]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 9 tháng 10 năm 2020 | Sân vận động Hoàng tử Moulay Abdellah, Rabat, Maroc | Sénégal | 1–0 | 3–1 | Giao hữu |
2 | 12 tháng 10 năm 2021 | Guinée | 2–1 | 4–1 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 | |
3 | 3–1 | |||||
4 | 14 tháng 1 năm 2022 | Sân vận động Ahmadou Ahidjo, Yaoundé, Cameroon | Comoros | 1–0 | 2–0 | CAN 2021 |
Tham khảo
- ^ “FIFA World Cup Qatar 2022 – Squad list: Morocco (MAR)” (PDF). FIFA. 15 tháng 11 năm 2022. tr. 19. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Selim Amallah Rejoint Les Rouches”. Standard Liege. Standard Liege. 13 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Selim Amallah”. Soccerway. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2020.
- ^ “Selim Amallah”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
Liên kết ngoài
- Selim Amallah tại Soccerway
Bài viết liên quan đến cầu thủ bóng đá Maroc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|