Scorpaenodes tribulosus

Scorpaenodes tribulosus
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Scorpaeniformes
Họ: Scorpaenidae
Chi: Scorpaenodes
Loài:
S. tribulosus
Danh pháp hai phần
Scorpaenodes tribulosus
Eschmeyer, 1969

Scorpaenodes tribulosus là một loài cá biển thuộc chi Scorpaenodes trong họ Cá mù làn. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1969.

Từ nguyên

Tính từ định danh tribulosus trong tiếng Latinh có nghĩa là “gai góc”, hàm ý đề cập đến các vảy lược cứng chắc ở loài cá này.[2]

Phân bố và môi trường sống

S. tribulosus hiện chỉ được biết đến ở ngoài khơi Somalia và Kenya, được thu thập ở độ sâu khoảng 73–176 m.[3]

Mô tả

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở S. tribulosus là 5,1 cm.[3] Các mẫu vật cho thấy có dấu vết của các vạch màu sẫm bên dưới vây lưng.

Số gai vây lưng: 13; Số tia vây lưng: 8; Số gai vây hậu môn: 3; Số tia vây hậu môn: 5; Số gai vây bụng: 1; Số tia vây bụng: 5; Số tia vây ngực: 18–19.[4]

Tham khảo

  1. ^ Motomura, H.; Matsuura, K. & Khan, M. (2018). “Scorpaenodes tribulosus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2018: e.T114178239A115767416. doi:10.2305/IUCN.UK.2018-2.RLTS.T114178239A115767416.en. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2024.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Christopher Scharpf biên tập (2022). “Order Perciformes (part 9): Family Scorpaenidae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  3. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Scorpaenodes tribulosus trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2024.
  4. ^ Stuart G. Poss; H. Motomura (2022). “Scorpaenidae”. Trong Phillip C. Heemstra; E. Heemstra; David A. Ebert; W. Holleman; John E. Randall (biên tập). Coastal fishes of the western Indian Ocean (tập 2) (PDF). South African Institute for Aquatic Biodiversity. tr. 536.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết) Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại