Album nguyên bản Năm | Tựa đề | Xếp hạng Oricon | Doanh số | Ref. | Vị trí | Số tuần | 1997 | Grapefruit (グレープフルーツ, Grapefruit?) | 78 | 1 | 3,980 | [10] | 1998 | Dive | 44 | 3 | 13,400 | [11] | 2001 | Lucy | 16 | 4 | 43,080 | [12] | 2003 | Shōnen Alice (少年アリス, Shōnen Alice?) | 8 | 9 | 51,992 | [13] | 2005 | Yūnagi Loop (夕凪LOOP, Yūnagi Loop?) | 8 | 6 | 45,552 | [14] | 2009 | Kazeyomi (かぜよみ, Kazeyomi?) | 3 | 7 | 53,246 | [15] | 2011 | You Can't Catch Me | 1 | 8 | 39,861 | | 2013 | Singer-Songwriter | 6 | 5 | 20,098 | | 2015 | Follow Me Up | | | | | Mini Album Năm | Tựa đề | Xếp hạng Oricon | Doanh số | Ref. | Vị trí | Số tuần | 2001 | Easy Listening (イージーリスニング, Easy Listening?) | 12 | 3 | 32,060 | [16] | 2007 | 30Minutes Night Flight | 19 | 7 | 29,219 | [17] | 2011 | Driving in the silence | 3 | 5 | 19,789 | Album tổng hợp Năm | Tựa đề | Xếp hạngOricon | Doanh số | Ref. | Vị trí | Số tuần | 1999 | Single Collection+ Hotchpotch (シングルコレクション+ ハチポチ, Single Collection+ Hotchpotch?) | 14 | 9 | 60,130 | [18] | 2003 | Single Collection+ Nikopachi (シングルコレクション+ ニコパチ, Single Collection+ Nikopachi?) | 3 | 11 | 69,966 | [19] | 2010 | Everywhere | 3 | 11 | 67,108 | | 2012 | Single Collection+ Mitsubachi (シングルコレクション+ ミツバチ, Single Collection+ Mitsubachi?) | 9 | _ | 25,824 | Singles Năm | Tựa đề | Xếp hạng Oricon | Doanh số | Album | Anime | Ref. | Vị trí | Số tuần | 1996 | "Yakusoku wa Iranai" (約束はいらない, I Don't Need Promises?) | 44 | 4 | 30,104 | Grapefruit | The Vision of Escaflowne | [20] | 1997 | "Gift" | — | — | — | — | Clamp School Detectives | — | 1998 | "Kiseki no Umi" (奇跡の海, Sea of Miracles?) | 43 | 12 | 66,340 | — | Record of Lodoss War: Chronicles of the Heroic Knight | [21] | "Hashiru" (走る, Run?) | 87 | 1 | 2,300 | Dive | | [22] | 1999 | "Platinum" (プラチナ, Purachina?) | 21 | 5 | 38,260 | — | Cardcaptor Sakura | [23] | 2000 | "Yubiwa" (指輪, Ring?) | 30 | 3 | 19,310 | — | Escaflowne: The Movie | [24] | "Shippo no Uta" (しっぽのうた, Tail Song?) | 39 | 2 | 10,930 | — | Napple Tale | [25] | "Mameshiba" (マメシバ, Mameshiba?) | 47 | 2 | 7,990 | Lucy | Earth Girl Arjuna | [26] | 2002 | "Hemisphere" (ヘミソフィア, Hemisofia?) | 22 | 9 | 54,460 | — | RahXephon | [27] | 2003 | "Gravity" | 23 | 9 | 27,778 | — | Wolf's Rain | [28] | "Tune the Rainbow" | 9 | 9 | 38,842 | — | RahXephon movie | [29] | 2005 | "Loop" (ループ, Rūpu?) | 7 | 9 | 42,446 | Yūnagi Loop | Tsubasa Chronicle | [30] | 2006 | "Kazemachi Jet / Spica" (風待ちジェット, Jet Waiting for a Good Wind?) | 14 | 6 | 21,670 | Kazeyomi | Tsubasa Chronicle | [31] | 2007 | "Saigo no Kajitsu / Mitsubachi to Kagakusha" (さいごの果実/ミツバチと科学者, The Last Fruit / The Honeybee and the Scientist?) | 19 | 7 | 14,152 | Tsubasa Tokyo Revelations | [32] | 2008 | "Triangler" (トライアングラー, Toraiangurā?) | 3 | 26 | 91,539 | Macross Frontier | [33] | "Ame ga Furu" (雨が降る, Falling Rain?) | 9 | 7 | 21,776 | Linebarrels of Iron | [34] | 2009 | "Magic Number" (マジックナンバー, "Magic Number"?) | 12 | 8 | 20,046 | — | Kobato | [17] | 2010 | "Down Town / Yasashisa ni Tsutsumareta Nara" (やさしさに包まれたなら, Embraced by the Tenderness?) | 5 | 13 | 25,429 | You Can't Catch Me | Soredemo Machi wa Mawatteiru /Tamayura | | 2011 | "Buddy" | 10 | 11 | 18,326 | — | Last Exile -Ginyoku no Fam- | | "Okaerinasai" (おかえりなさい, Welcome Home?) | 8 | 6 | 15,964 | — | Tamayura ~Hitotose~ | | 2012 | "More than Words" (モアザンワーズ, Moazanwāzu?) | 16 | 6 | 13,140 | — | Code Geass GAIDEN: Akito the Exiled | | 2013 | "Hajimari no Umi" (はじまりの海, "Hajimari no Umi"?) | 19 | 4 | | — | Tamayura: More Aggressive | | 2014 | Saved./Be Mine! | 7 | 11 | 23,334 | — | Inari, Konkon, Koi Iroha | | Replica | 17 | 4 | 8,651 | — | M3: Sono Kuroki Hagane | | 2015 | "Shiawase ni Tsuite Watashi ga Shitteiru 5-tsu no Houhou/Shikisai" (幸せについて私が知っている5つの方法/色彩, "Shiawase ni Tsuite Watashi ga Shitteiru 5-tsu no Houhou/Shikisai"?) | 9 | 8 | 13,087 | — | Kōfuku Graffiti và Fate/Grand Order (game) | | Các vai diễn Lồng tiếng TV anime Lưu ý: Các vai chính hoặc quan trọng được in đậm - .hack//Legend of the Twilight - Aura
- .hack//Sign - Aura
- Arakawa Under the Bridge - Nino
- Birdy the Mighty Decode - Sayaka Nakasugi
- Black Butler - Ciel Phantomhive
- Black Butler II - Ciel Phantomhive
- Black Jack - Yuko Mizuhashi
- Blade of the Immortal - Machi
- Bamboo Blade - Rin Suzuki
- Barom One - Noriko Kido
- Binbō Shimai Monogatari - Kyō Yamada
- Canaan - Alphard
- Cowboy Bebop - Stella
- Death Note - Kiyomi Takada
- D.Gray-man - Lou Fa
- El-Hazard - Qawoor Towles
- Fantastic Children - Mel
- Geneshaft - Beatrice Ratio
- Ghost in the Shell: Stand Alone Complex - Motoko Kusanagi (lúc nhỏ)
- Ghost in the Shell: S.A.C. 2nd GIG - Motoko Kusanagi (lúc nhỏ)
- Ghost Stories - Miyuki Watanabe
- Gunslinger Girl -Il Teatrino- - Elizaveta
- Heat Guy J - Hime
- Jing: King of Bandits - Mimosa
- Kanon - Mishio Amano
- Kokoro Library - June, Shuri
- Macross Frontier - Mei Ranshe
- Medabots - Karin
- Mizuiro Jidai - Natsumi Kugayama
- Mobile Suit Gundam SEED Destiny - Lunamaria Hawke, Mayu Asuka
- Mushishi - Amane
- Naruto - Matsuri
- Naruto Shippūden - Matsuri
- Nightwalker: The Midnight Detective - Riho Yamazaki
- Omishi Magical Theater: Risky Safety - Moe Katsuragi
- Ouran High School Host Club - Haruhi Fujioka
- Petite Princess Yucie - Aries
- RahXephon - Reika Mishima
- Record of Lodoss War: Chronicles of the Heroic Knight - Leaf
- Soul Eater - Crona
- Takane no Jitensha - Takane
- Tsubasa: Reservoir Chronicle - Tomoyo Daidouji
- The Vision of Escaflowne - Hitomi Kanzaki
- Wolf's Rain - Hamona
- Yojō-Han Shinwa Taikei - Akashi
- Fugō Keiji Balance: Unlimited - Suzue Kanbe
- Ooyuki Umi no Kaina - Amerote (2023)[35]
Lồng tiếng OVA Phim chiếu rạp Lồng tiếng phim nước ngoài Vai diễn trên truyền hình - Suekko Chōan Ane Sannin - Emi
Phim ngắn Phim tài liệu - Ink Music: In the Land of the Hundred-Tongued Lyricist [37]
Nhạc kịch - Angel Touch - Rin Otō
- Bangare - Nin Sasaki
- Les Misérables (phiên bản Nhật) - Éponine Thénardier
- Letter ~ Bring to Light - Ritsuko Nonomura
- Mizuiro Jidai - Natsumi Kugayama
Radio - Sakamoto Maaya no Vitamin M (坂本真綾のビタミンーM, Sakamoto Maaya no Vitamin M?, Vitamin M của Sakamoto Maaya) - Bay-FM[38]
- Sakamoto Maaya Chizu to Tegami to Koi no Uta (坂本真綾 地図と手紙と恋のうた, Sakamoto Maaya Chizu to Tegami to Koi no Uta?, Sakamoto Maaya: Bản đồ, lá thư và bản tình ca) - TBS Radio[39]
- Phát sóng: 7 tháng 4 năm 2007 ~ 28 tháng 3 năm 2009
- Konica Minolta presents Night on the Planet (Konica Minolta giới thiệu chương trình Đêm trên hành tinh) - Tokyo FM
- Yellow tail music tail - Tokyo FM
- Sapporo Beer Key of Dish (Bia Sapporo: Chìa khóa cho bữa ăn hoàn hảo) - Tokyo FM
- Sakamoto Maaya no Naisho Hanashi (坂本真綾のナイショ話, Sakamoto Maaya no Naisho Hanashi?) - Nack5
- Girls' School Fantasy – NACK5
- Sakamoto Maaya I.D. (坂本真綾 I.D., Sakamoto Maaya I.D.?) - Nack5, FM Osaka, FM Aichi
- Sakamoto Maaya no Who Is Lucy (坂本真綾のWho Is Lucy, Sakamoto Maaya no Who Is Lucy?, Chương trình "Ai là Lucy" của Sakamoto Maaya) – FM Fukuoka, Sendai City-FM, FM-Nigata, K-Mix
- Sakamoto Maaya I.D. Night Flight (坂本真綾 I.D. Night Flight, Sakamoto Maaya I.D. Night Flight?, Sakamoto Maaya I.D. Chuyến bay đêm) - Nack5, FM Osaka, North Wave, Cross FM
- Sakamoto Maaya no Escaflowneeyes (坂本真綾のEscaflowneeyes, Sakamoto Maaya no Escaflowneeyes?) - Nippon Cultural Broadcasting
- Sakamoto Maaya no Lucy's Radio Show (坂本真綾のLucy's Radio Show, Sakamoto Maaya no Lucy's Radio Show?, Chương trình Radio Lucy của Sakamoto Maaya) - Nippon Cultural Broadcasting
Xuất bản Báo - Sakamoto Maaya no Manpukuron Học thuyết thừa thãi của Sakamoto Maaya (坂本真綾の満腹論, Học thuyết thừa thãi của Sakamoto Maaya?) – Hiện đăng trên tạp chí Newtype.
- Góc báo do Sakamoto chịu trách nhiệm, đăng trên tạp chí hàng tháng. Sách - I.D. (アイディ。, I.D.?) – 9 tháng 12 năm 2005[40]
- Sách tổng hợp tiểu luận. - Chizu to Tegami to Koi no Uta (地図と手紙と恋のうた, Chizu to Tegami to Koi no Uta?, Bản đồ, Lá thư và Bản tình ca) – 18 tháng 4 năm 2008[41]
- Sách tổng hợp ảnh và lời bài hát của Sakamoto. - from everywhere. – 21 tháng 2 năm 2011[42]
- Sách tổng hợp tiểu luận. Chú thích - ^ Doi, Hitoshi. "Sakamoto Maaya". Seiyuu Database. 5 tháng 7 năm 2010. by WebCite 8 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Cast list @ Bandai's Escaflowne Official Website” (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2009.
- ^ “Oricon past rankings for Yakusoku wa Iranai” (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2009.
- ^ “Maaya Sakamoto lần đầu tiên đạt no.1 album trên Oricon”. Anime News Network. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2011.
- ^ “みなさまにご報告させていただきます” (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011.
- ^ “the i.d 2002”. JVC. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2011.
- ^ “Maaya Sakamoto 15 năm nhìn lại”. sakamotomaaya.com. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2011.
- ^ “Profile @ Official Website” (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2009.
- ^ “http://www.jvcmusic.co.jp/maaya/triangler/index.html”. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2008. Liên kết ngoài trong
|title= (trợ giúp) - ^ “Grapefruit Past Rankings” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Dive Past Rankings” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Lucy Past Rankings” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Shounen Alice Past Rankings” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Yuunagi Loop Past Rankings” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Kazeyomi Past Rankings” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Easy Listening Past Rankings” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
- ^ a b “30Minutes Night Flight Past Rankings” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Single Collection+ Hotchpotch Past Rankings” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Single Collection+ Nikopachi Past Rankings” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Yakusoku wa Iranai Past Rankings” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Kiseki no Umi Past Rankings” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Hashiru Past Rankings” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Platinum Past Rankings” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Yubiwa Past Rankings” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Shippo no Uta Past Rankings” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Mameshiba Past Rankings” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Hemisphere Past Rankings” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Gravity Past Rankings” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Tune the Rainbow Past Rankings” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Loop Past Rankings” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Kazemachi Jet / Spica Past Rankings” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Saigo no Kajitsu / Mitsubachi to Kagakusha Past Rankings” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Triangler Past Rankings” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Ame ga Furu Past Rankings” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
- ^ “CAST” (bằng tiếng Nhật). 『大雪海のカイナ』Official Site.
- ^ “03+” (bằng tiếng Nhật). Kinokuniya. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2010.
- ^ Daniel Robson (ngày 14 tháng 2 năm 2009). “Painting pictures from an artistic lyrical palette”. The Japan Times. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2010.
- ^ “Vitamin M radio info @ Official Website” (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2009.
- ^ “Chizu to Tegami to Koi no Uta Radio Official Site @ TBS Radio” (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2009.
- ^ “坂本真綾PHOTO&エッセイ集「アイディ。」発売!” (bằng tiếng Nhật). Victor Entertainment. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2011.
- ^ “地図と手紙と恋のうた” (bằng tiếng Nhật). Kinokuniya. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2009.
- ^ “坂本 真綾 ニュース @Victor Entertainment” (bằng tiếng Nhật). Victor Entertainment. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2011.
Liên kết ngoài Trang web chính thức - Trang web chính thức của Maaya Sakamoto (tiếng Nhật)
- Idling Stop ~ Trang người hâm mộ chính thức của Maaya Sakamoto (tiếng Nhật)
|