Saitama (thành phố)

Saitama
さいたま
—  Đô thị quốc gia  —
さいたま市 · Saitama-shi
Saitama
Saitama

Hiệu kỳ
Biểu trưng chính thức của Saitama
Biểu tượng
Vị trí của Saitama ở Saitama
Vị trí của Saitama ở Saitama
Saitama trên bản đồ Nhật Bản
Saitama
Saitama
 
Tọa độ: 35°52′B 139°39′Đ / 35,867°B 139,65°Đ / 35.867; 139.650
Quốc giaNhật Bản
VùngKantō
TỉnhSaitama
Đặt tên theoSaitama sửa dữ liệu
Thủ phủUrawa-ku sửa dữ liệu
Chính quyền
 • Thị trưởngShimizu Hayato
Diện tích
 • Tổng cộng217,49 km2 (83,97 mi2)
Dân số (2018)
 • Tổng cộng1.295.607
 • Mật độ6,000/km2 (15,000/mi2)
Múi giờJST (UTC+9)
Mã điện thoại048 sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaToluca, Trịnh Châu, Nanaimo, Pittsburgh, Hamilton, Minamiaizu, Fukushima sửa dữ liệu
- CâyZelkova serrata(Keyaki)
- HoaPrimula(Sakura-sou)
Điện thoại+81-48-829-1111
Địa chỉ tòa thị chínhSaitama-shi, Urawa-ku
Tokiwa, 6-4-4
330-9588
Trang webThành phố Saitama

Thành phố Saitama (さいたま市 (Saitama thị), Saitama-shi?)thành phố đông dân nhất (1,18 triệu người) và là trung tâm hành chính của tỉnh Saitama, vùng Kanto trên đảo Honshu của Nhật Bản.

Mặc dù cùng đọc là "Saitama", nhưng trong văn viết và các văn bản hành chính thì tên chính thức của tỉnh Saitama được viết theo Kanji là 埼玉 - "Kỳ Ngọc", còn tên chính thức của thành phố Saitama chỉ được viết theo Hiragana là さいたま.

Địa lý

Thành phố nằm ở phía Đông Nam tỉnh Saitama, cách trung tâm Tokyo chừng 20-30 km. Thành phố có diện tích 217,49 km².

Lịch sử

  • Tháng 5/2001, thành phố Saitama được thành lập trên cơ sở sáp nhập ba thành phố liền kề Urawa, Omiya, và Yono. Cùng thời gian, thành phố được thừa kế vị trí thành phố cấp vùng về nghiệp vụ đô thị của vùng thủ đô Tokyo từ Urawa và Omiya.
  • Tháng 1/2003, thành phố được công nhận là đô thị quốc gia của Nhật Bản.
  • Tháng 4/2005, thành phố Saitama và thành phố liền kề Iwatsuki sáp nhập vào thành phố mới vẫn lấy tên Saitama.

Hành chính

Thành phố chia làm 10 khu.

Kinh tế

Nền kinh tế thành phố Saitama lấy khu vực dịch vụ làm trung tâm

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • Website chính thức của thành phố
Liên kết đến các bài viết liên quan
  • x
  • t
  • s
Thành phố Saitama (thủ phủ)
Khu: Chuo-ku | Iwatsuki-ku | Kita-ku | Midori-ku |Minami-ku | Minuma-ku | Nishi-ku | Ōmiya-ku | Sakura-ku | Urawa-ku
Flag of Saitama Prefecture
Thành phố khác
Chichibu
Higashichichibu | Minano |Nagatoro| Ogano | Yokoze
Hiki
Hatoyama | Kawajima | Namegawa |Ogawa | Ranzan | Tokigawa | Yoshimi
Iruma
Miyoshi | Moroyama | Ogose
Kitaadachi
Ina
Kitakatsushika
Matsubushi | Sugito
Kodama
Kamikawa | Kamisato | Misato
Minami Saitama
Miyashiro | Shiraoka
Osato
Yorii
  • x
  • t
  • s
Cờ Nhật Bản Các thành phố lớn của Nhật Bản
Vùng đô thị
Tokyo
Khu đặc
biệt
Đô thị
quốc gia
Thành phố
trung tâm
Đô thị đặc biệt (41)
Tỉnh lị
(không thuộc các nhóm trên)
  • x
  • t
  • s
Thành thị lớn nhất của Nhật Bản
Điều tra dân số 2010
Hạng Tên Tỉnh Dân số Hạng Tên Tỉnh Dân số
Tokyo
Tokyo
Yokohama
Yokohama
1 Tokyo Tokyo 13.843.403 11 Hiroshima Hiroshima 1.199.252 Osaka
Osaka
Nagoya
Nagoya
2 Yokohama Kanagawa 3.740.172 12 Sendai Miyagi 1.088.669
3 Osaka Osaka 2.725.006 13 Chiba Chiba 977.247
4 Nagoya Aichi 2.320.361 14 Kitakyushu Fukuoka 945.595
5 Sapporo Hokkaido 1.966.416 15 Sakai Osaka 831.017
6 Fukuoka Fukuoka 1.579.450 16 Niigata Niigata 800.582
7 Kobe Hyōgo 1.527.407 17 Hamamatsu Shizuoka 794.025
8 Kawasaki Kanagawa 1.516.483 18 Kumamoto Kumamoto 739.556
9 Kyoto Kyoto 1.468.980 19 Sagamihara Kanagawa 723.012
10 Saitama Saitama 1.295.607 20 Shizuoka Shizuoka 695.416