Rhodomyrtus macrocarpa
Rhodomyrtus macrocarpa | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Myrtales |
Họ (familia) | Myrtaceae |
Tông (tribus) | Myrteae |
Chi (genus) | Rhodomyrtus |
Loài (species) | R. macrocarpa |
Danh pháp hai phần | |
Rhodomyrtus macrocarpa Benth.[1] |
Rhodomyrtus macrocarpa là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được Benth. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1867.[2]
Chú thích
- ^ “Rhodomyrtus macrocarpa Benth”. Australian Plant Name Index (APNI), cơ sở dữ liệu IBIS. Trung tâm Nghiên cứu Đa dạng sinh học Thực vật (Centre for Plant Biodiversity Research), Chính phủ Úc.
- ^ The Plant List (2010). “Rhodomyrtus macrocarpa”. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013.
Liên kết ngoài
- Tư liệu liên quan tới Rhodomyrtus macrocarpa tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Rhodomyrtus macrocarpa tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Rhodomyrtus macrocarpa”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013.
Bài viết tông thực vật Myrteae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|