Raduga KS-1 Komet
Bài viết liên quan đến vũ khí này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
KS-1 Komet/AS-1 'Kennel' | |
---|---|
Loại | Tên lửa chống tàu |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 1955 |
Lược sử chế tạo | |
Nhà sản xuất | MKB Raduga |
Thông số | |
Khối lượng | 3,000 kg (6,614 lb) |
Chiều dài | 8.29 m (27 ft 2 in) |
Đường kính | 1.20 m (3 ft 11 in) |
Đầu nổ | 600 kg (1300 lb) HE |
Động cơ | Động cơ phản lực RD-500K |
Sải cánh | 4.77 m (15 ft 7 in) |
Tầm hoạt động | 90 km (56 dặm) |
Tốc độ | Mach 0.9 |
Hệ thống chỉ đạo | giai đoạn đầu - quán tình, giai đoạn cuối - radar chủ động |
Nền phóng | Tupolev Tu-16 'Badger' |
Raduga KS-1 Komet (tiếng Nga: КС-1 "Комета", tên ký hiệu của NATO: Kennel), cũng còn được gọi là AS-1 và KS-1 (крылатый снаряд - đạn tự hành có cánh) là một đạn tự hành không đối hải tầm ngắn (được sử dụng chủ yếu để thực hiện nhiệm vụ chống tàu) được phát triển bởi Liên Xô, dành riêng cho Tupolev Tu-16 'Badger' và Tu-4 'Bull'