Rắn hổ mang Anchieta
Rắn hổ mang Anchieta | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Reptilia |
Bộ: | Squamata |
Phân bộ: | Serpentes |
Họ: | Elapidae |
Chi: | Naja |
Phân chi: | Uraeus |
Loài: | N. anchietae |
Danh pháp hai phần | |
Naja anchietae Bocage, 1879[2][3] | |
Phân bố của rắn hổ mang Anchieta | |
Các đồng nghĩa[3] | |
Danh sách
|
Rắn hổ mang Anchieta (danh pháp hai phần: Naja anchietae) là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Bocage mô tả khoa học đầu tiên năm 1879.[4]
Tham khảo
- ^ Alexander, G.J.; Tolley, K.A. (2021). “Naja anchietae”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2021: e.T110168507A110168532. doi:10.2305/IUCN.UK.2021-2.RLTS.T110168507A110168532.en. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
- ^ “Naja anchietae ”. Encyclopedia of Life. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2014.
- ^ a b Naja anchietae tại Reptarium.cz Cơ sở dữ liệu lớp Bò sát
- ^ “Naja anchietae”. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
Liên kết ngoài
Bài viết về họ Rắn hổ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|