Prosaurolophus
Prosaurolophus maximus | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Creta muộn, 75.5–71.0 triệu năm trước đây | |
Mẫu vật P. maximus thu thập năm 1921, Bảo tàng Hoàng gia Ontario | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Tetrapoda |
Nhánh | Dinosauria |
Bộ (ordo) | †Ornithischia |
Phân bộ (subordo) | †Cerapoda |
Họ (familia) | †Hadrosauridae |
Phân họ (subfamilia) | †Saurolophinae |
Tông (tribus) | †Saurolophini |
Chi (genus) | †Prosaurolophus |
Danh pháp hai phần | |
Prosaurolophus maximus Brown, 1916 | |
Danh pháp đồng nghĩa[1][2][3] | |
P. blackfeetensis Horner, 1992 Saurolophus maximus (Brown, 1916) |
Prosaurolophus (/ˌproʊsɔːˈrɒləfəs/; nghĩa là "tiền Saurolophus" là một chi khủng long trong họ Hadrosauridae sống vào thời kỳ Creta muộn tại nơi ngày nay là Bắc Mỹ.
Xem thêm
Chú thích
- ^ doi:10.1111/zoj.12009
Hoàn thành chú thích này - ^ doi:10.1371/journal.pone.0042135
Hoàn thành chú thích này - ^ Prieto-Marquez, A. (2008). “Phylogeny and Historical Biogeography of Hadrosaurid Dinosaurs”. Electronic Theses, Treatises and Dissertations. 460. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2015.
Bài viết liên quan đến khủng long hông chim này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|