Pipidae

Pipidae
Thời điểm hóa thạch: 145–0 triệu năm trước đây
Є
O
S
D
C
P
T
J
K
Pg
N
Hạ Creta - gần đây
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Phân lớp (subclass)Lissamphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Pipidae
Gray, 1825

Các chi
Xem bài.

Pipidae là danh pháp khoa học của một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura, gồm 34 loài cóc, ếch nguyên thủy không có lưỡi với chiều dài cơ thể từ 4 tới 19 cm.[1] Trong số này, 7 loài được tìm thấy ở Nam Mỹ (chi Pipa), các loài thuộc 4 chi còn lại sống ở vùng hạ Sahara châu Phi.

Các loài trong họ này hoàn toàn sống dưới nước và có nhiều thay đổi về hình thái để phù hợp với môi trường sống, chẳng hạn chân có màng bơi, thân dẹp, có hệ thống đường bên. Ngoài ra chúng có tai biến đổi mạnh để nghe được dưới nước. Chúng không có lưỡi hay dây thanh âm mà có các que xương trong thanh quản giúp phát ra âm thanh.[2]

Các hồ sơ hóa thạch của chúng là tương đối tốt, với 12 loài tuyệt chủng được biết tới. 6 trong số này được đặt trong chi còn sinh tồn Xenopus, sáu loài còn lại được đặt trong các chi đã tuyệt chủng. Các hóa thạch được phát hiện đến từ châu Phi, Nam Mỹ và Trung Đông có niên đại tới Hạ Creta.[1]

Phân loại học

Họ Pipidae gồm 5 chi với 34 loài như sau:

  • Hymenochirus - 4 loài ếch có vuốt lùn
  • Pseudhymenochirus - 1 loài ếch xám lùn Merlin (Pseudhymenochirus merlini)
  • Xenopus - 22 loài ếch có vuốt thông thường (gồm cả Silurana - 2 loài ếch có vuốt nhiệt đới)
  • Pipa - 7 loài cóc Surinam

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ a b Zweifel, Richard G. (1998). Cogger, H.G. & Zweifel, R.G. (biên tập). Encyclopedia of Reptiles and Amphibians. San Diego: Academic Press. tr. 86–87. ISBN 0-12-178560-2.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)
  2. ^ “Pipidae”. AmphibiaWeb: Information on amphibian biology and conservation. 2013. Berkeley, California: AmphibiaWeb. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2013.

Tham khảo

  • Pipidae trên website của AMNH.

Liên kết ngoài

Tư liệu liên quan tới Pipidae tại Wikimedia Commons

  • x
  • t
  • s
Các họ ếch nhái còn sinh tồn xếp theo phân bộ
Giới Animalia · Ngành Chordata · Phân ngành Craniata · Siêu lớp Tetrapoda · Lớp Amphibia
Archaeobatrachia
Ếch cây lưỡi trắng
Mesobatrachia
Neobatrachia

Allophrynidae1 · Alsodidae7 · Aromobatidae · Arthroleptidae · Brachycephalidae · Brevicipitidae2 · Bufonidae · Calyptocephalellidae3 · Centrolenidae · Ceratobatrachidae4 · Ceratophryidae3 · Ceuthomantidae5 · Craugastoridae · Cycloramphidae3 (gồm cả Rhinodermatidae· Dendrobatidae · Dicroglossidae4 · Eleutherodactylidae3 · Heleophrynidae · Hemiphractidae (gồm cả Amphignathodontidae và Cryptobatrachidae) · Hemisotidae · Hylidae · Hylodidae3 · Hyperoliidae · Leiuperidae · Leptodactylidae · Limnodynastidae6 · Mantellidae · Micrixalidae4 · Microhylidae · Myobatrachidae · Nasikabatrachidae (có thể gộp trong Sooglossidae) · Nyctibatrachidae4 · Petropedetidae · Phrynobatrachidae4 · Ptychadenidae4 · Pyxicephalidae · Ranidae · Ranixalidae4 · Rhacophoridae · Rhinodermatidae · Sooglossidae · Strabomantidae

Ghi chú
1. Tách từ Centrolenidae; 2. Tách từ Microhylidae; 3. Tách ra từ Leptodactylidae; 4.Tách ra từ Ranidae; 5.Tách ra từ Brachycephalidae; 6. Tách ra từ Myobatrachidae; 7. Tách ra từ Cycloramphidae


Hình tượng sơ khai Bài viết Bộ Không đuôi này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s