Phó Chủ tịch Quốc hội Việt Nam
Bài này nằm trong loạt bài về: Chính trị và chính phủ Việt Nam |
Hiến pháp · Luật · Bộ luật
|
|
|
|
Tòa án – Viện kiểm sát
|
|
Tổ chức – Hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
Xem thêm |
|
|
Theo Hiến pháp Việt Nam, Phó Chủ tịch Quốc hội được Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm do Ủy ban Thường vụ Quốc hội đề cử. Phó Chủ tịch Quốc hội là thành viên của Ủy ban Thường vụ của Quốc hội, có nhiệm kỳ tương đương với Quốc hội cùng khóa. Trước năm 1960 thì có chức danh là Phó Trưởng ban Thường vụ Quốc hội. Từ năm 2007, Phó Chủ tịch Quốc hội gồm 4 người:
- Thường trực
- Phụ trách Tài chính - Ngân sách
- Phụ trách Quốc phòng - An ninh
- Phụ trách Pháp luật
Danh sách Phó Chủ tịch Quốc hội
Khóa | Phó Chủ tịch | Nhậm chức | Miễn nhiệm | Chủ tịch |
---|---|---|---|---|
I | Phạm Văn Đồng | 2 tháng 3 năm 1946 | 9 tháng 11 năm 1946 | Nguyễn Văn Tố |
Tôn Đức Thắng | 9 tháng 11 năm 1946 | 20 tháng 9 năm 1955 | Bùi Bằng Đoàn | |
Tôn Quang Phiệt | ||||
Phêrô Phạm Bá Trực | tháng 5 năm 1947 | 5 tháng 10 năm 1954 | ||
Tôn Quang Phiệt | 24 tháng 3 năm 1955 | 15 tháng 7 năm 1960 | Tôn Đức Thắng | |
23 tháng 4 năm 1958 | ||||
II | 15 tháng 7 năm 1960 | 26 tháng 4 năm 1964 | Trường Chinh | |
Xuân Thủy | ||||
Nguyễn Xiển | ||||
Trần Đăng Khoa | ||||
Chu Văn Tấn | ||||
Nguyễn Văn Hưởng | ||||
III | Nguyễn Thị Thập | 27 tháng 6 năm 1964 | 5 tháng 6 năm 1971 | Trường Chinh |
Nguyễn Văn Hưởng | ||||
Nguyễn Xiển | ||||
Trần Đăng Khoa | ||||
Chu Văn Tấn | ||||
IV | Nguyễn Thị Thập | 6 tháng 6 năm 1971 | 2 tháng 6 năm 1975 | Trường Chinh |
Chu Văn Tấn | ||||
Nguyễn Xiển | ||||
Trần Đăng Khoa | ||||
V | Xuân Thủy | 3 tháng 6 năm 1975 | 24 tháng 6 năm 1976 | Trường Chinh |
Nguyễn Xiển | ||||
Trần Đăng Khoa | ||||
Chu Văn Tấn | ||||
Nguyễn Văn Hưởng | ||||
VI | 24 tháng 6 năm 1976 | 24 tháng 6 năm 1979 | Trường Chinh | |
Chu Văn Tấn | 24 tháng 6 năm 1981 | |||
Nguyễn Xiển | ||||
Nguyễn Văn Hưởng | ||||
Phan Văn Đáng | ||||
Xuân Thủy | ||||
Trần Đăng Khoa | ||||
VII | Phan Anh | 26 tháng 4 năm 1981 | 19 tháng 4 năm 1987 | Nguyễn Hữu Thọ |
Y Pah | ||||
Hòa thượng Thích Thế Long | ||||
Phêrô Võ Thành Trinh | ||||
Nghiêm Xuân Yêm | ||||
Huỳnh Cương | ||||
Cầm Ngoan | ||||
Nguyễn Xiển | ||||
Xuân Thủy | ||||
VIII | Trần Độ | 19 tháng 4 năm 1987 | 23 tháng 9 năm 1992 | Lê Quang Đạo |
Phùng Văn Tửu | ||||
Nguyễn Thị Ngọc Phượng | ||||
Huỳnh Cương | ||||
Hoàng Trường Minh | ||||
IX | Nguyễn Hà Phan | 23 tháng 9 năm 1992 | 24 tháng 10 năm 1996 | Nông Đức Mạnh |
Đặng Quân Thụy | 20 tháng 9 năm 1997 | |||
Phùng Văn Tửu | ||||
X | Vũ Đình Cự | 20 tháng 9 năm 1997 | 19 tháng 7 năm 2002 | Nông Đức Mạnh (đến 26 tháng 6 năm 2001) Nguyễn Văn An (từ 27 tháng 6 năm 2001) |
Mai Thúc Lân | ||||
Nguyễn Phúc Thanh | ||||
Nguyễn Văn Yểu | ||||
Trương Mỹ Hoa | ||||
XI | Trương Quang Được | 19 tháng 7 năm 2002 | 19 tháng 7 năm 2007 | Nguyễn Văn An (đến 26 tháng 6 năm 2006) Nguyễn Phú Trọng (từ 26 tháng 6 năm 2006) |
Nguyễn Phúc Thanh | ||||
Nguyễn Văn Yểu | ||||
XII | Tòng Thị Phóng | 20 tháng 7 năm 2007 | 19 tháng 7 năm 2011 | Nguyễn Phú Trọng |
Huỳnh Ngọc Sơn | ||||
Uông Chu Lưu | ||||
Nguyễn Đức Kiên | ||||
XIII | Tòng Thị Phóng | 20 tháng 7 năm 2011 | 19 tháng 7 năm 2016 | Nguyễn Sinh Hùng (đến 31 tháng 3 năm 2016) Nguyễn Thị Kim Ngân (từ 31 tháng 3 năm 2016) |
Uông Chu Lưu | ||||
Huỳnh Ngọc Sơn | 2 tháng 4 năm 2016 | |||
Nguyễn Thị Kim Ngân | 30 tháng 3 năm 2016 | |||
Phùng Quốc Hiển | 5 tháng 5 năm 2016 | 19 tháng 7 năm 2016 | ||
Đỗ Bá Tỵ | ||||
XIV | Tòng Thị Phóng | 20 tháng 7 năm 2016 | 30 tháng 3 năm 2021 | Nguyễn Thị Kim Ngân (đến 31 tháng 3 năm 2021) Vương Đình Huệ (từ 31 tháng 3 năm 2021) |
Uông Chu Lưu | ||||
Phùng Quốc Hiển | ||||
Đỗ Bá Tỵ | 19 tháng 7 năm 2021 | |||
Trần Thanh Mẫn | 1 tháng 4 năm 2021 | |||
Nguyễn Khắc Định | ||||
Nguyễn Đức Hải | ||||
XV | Trần Thanh Mẫn | 20 tháng 7 năm 2021 | nay | Vương Đình Huệ |
Nguyễn Khắc Định | ||||
Nguyễn Đức Hải | ||||
Trần Quang Phương | ||||
In đậm là Phó Chủ tịch Thường trực Quốc hội |