Petinomys
Petinomys | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Late Miocene - Recent | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Sciuridae |
Tông (tribus) | Pteromyini |
Phân tông (subtribus) | Glaucomyina |
Chi (genus) | Petinomys (Thomas, 1908)[1] |
Loài điển hình | |
Sciuropterus lugens Thomas, 1895. | |
Các loài | |
Danh sách
| |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Olisthomys Carter, 1942. |
Petinomys là một chi động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Chi này được Thomas miêu tả năm 1908.[1] Loài điển hình của chi này là Sciuropterus lugens Thomas, 1895.
Các loài
Chi này gồm các loài:
- Petinomys crinitus (Hollister 1911), Mindanao och mindre öar i samma område
- Petinomys fuscocapillus (Jerdon 1847), södra Indien, Sri Lanka, listas som nära hotad (near threatened)
- Petinomys genibarbis (Horsfield 1822), Malakahalvön, Java, Sumatra, Borneo, listas som sårbar (vulnerable)
- Petinomys hageni (Jentink 1888), Sumatra, Borneo (data deficient)
- Petinomys lugens (Thomas 1895), Mentawai
- Petinomys mindanensis (Rabor, 1939) Mindanao
- Petinomys sagitta (Linnaeus, 1766) Java
- Petinomys setosus (Temminck 1844), Myanmar, Thái Lan, Malakahalvön, Sumatra, Borneo
- Petinomys vordermanni (Jentink 1890), Malakahalvön, Borneo
Chú thích
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Petinomys”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
- Thorington, R. W. Jr. and R. S. Hoffman. 2005. Family Sciuridae. pp. 754–818 in Mammal Species of the World a Taxonomic and Geographic Reference. D. E. Wilson and D. M. Reeder eds. Johns Hopkins University Press, Baltimore.
Bài viết liên quan đến Họ Sóc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|