Oussama Darragi
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Oussama Darragi | ||
Ngày sinh | 3 tháng 4, 1987 (37 tuổi) | ||
Nơi sinh | Tunis, Tunisia | ||
Chiều cao | 1,90 m (6 ft 3 in) | ||
Vị trí | Playmaker, Tiền vệ tấn công | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Wydad Athletic Club casablanca | ||
Số áo | 29 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2012 | Espérance | 77 | (29) |
2012–2013 | Sion | 24 | (1) |
2013–2015 | Espérance | 39 | (14) |
2015–2016 | Al-Raed | 1 | (0) |
2016 | CA Bizertin | 12 | (2) |
2016-2018 | Club Africain | 22 | (5) |
2018 | Umm Salal SC | 9 | (5) |
2018 | Wydad Casablanca | ||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009– | Tunisia | 43 | (10) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 21:04, 7 tháng 1 năm 2017 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 18:30, 16 tháng 6 năm 2013 (UTC) |
Oussama Darragi (sinh ngày 3 tháng 4 năm 1987 ở Tunisia) là một cầu thủ bóng đá thi đấu ở vị trí tiền vệ tấn công hoặc là cầu thủ phát động. Hiện tại anh thi đấu cho Umm Salal SC và Đội tuyển bóng đá quốc gia Tunisia.[1]
Sự nghiệp quốc tế
Darragi được triệu tập vào Tunisia tham dự vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2010. Vào ngày 6 tháng 9 năm 2009, Tunisia gặp Nigeria trong trận đấu quan trọng. Với việc đội nhà đang dẫn trước 2–1, Darragi ghi bàn ở phút 89 để giúp đội tuyển có được trận hòa.
Bàn thắng quốc tế
# | Thời gian | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 28 tháng 5 năm 2009 | Sân vận động Olympique de Radès, Radès, Tunisia | Sudan | Giao hữu | |||||||
2 | 6 tháng 6 năm 2009 | Sân vận động 7 tháng 11, Radès, Tunisia | Mozambique | Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2010 khu vực châu Phi | |||||||
3 | 6 tháng 9 năm 2009 | Sân vận động Abuja, Abuja, Nigeria | Nigeria | Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2010 khu vực châu Phi | |||||||
4 | 29 tháng 5 năm 2011 | Stade Olympique, Sousse, Tunisia | Trung Phi | Giao hữu | |||||||
5 | 29 tháng 5 năm 2011 | Stade Olympique, Sousse, Tunisia | Trung Phi | Giao hữu | |||||||
6 | 5 tháng 6 năm 2011 | Stade Olympique, Sousse, Tunisia | Tchad | Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2012 | |||||||
7 | 7 tháng 1 năm 2013 | Sân vận động Al-Wakrah, Al Wakrah, Qatar | Ethiopia | Giao hữu | |||||||
8 | 23 tháng 3 năm 2013 | Sân vận động Olympique de Radès, Radès, Tunisia | Sierra Leone | Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 | |||||||
9 | 8 tháng 6 năm 2013 | Sân vận động Quốc gia, Freetown, Sierra Leone | Sierra Leone | Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 | |||||||
10 | 16 tháng 6 năm 2013 | Sân vận động Malabo mới, Malabo, Guinea Xích Đạo | Guinea Xích Đạo | Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 | |||||||
Chính xác tính đến ngày 15 tháng 11 năm 2013[cần dẫn nguồn] |
Darragi được bình chọn là cầu thủ xuất sắc nhất giải bóng đá Tunisia mùa giải 2010.[cần dẫn nguồn]
Danh hiệu
Cá nhân
- Cầu thủ xuất sắc nhất năm của châu Phi (đến từ châu Phi): 2011
Tham khảo
- ^ Oussama Darragi tại National-Football-Teams.com
Bản mẫu:CAF Africa Based Player of the Year