Olivia Hye

Olivia Hye / HyeJu
Olivia Hye (HyeJu) vào năm 2021
SinhSon Hye-ju
13 tháng 11, 2001 (22 tuổi)
Uijeongbu, Gyeonggi, Hàn Quốc
Nghề nghiệp
Năm hoạt động2018 (2018)–nay
Chiều cao166 cm (5 ft 5 in)
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
  • K-pop
Hãng đĩa
  • Polaris Entertainment[1]
  • Blockberry Creative
  • CTEDNM
Hợp tác với
  • Loona
  • Loona yyxy
  • Loossemble
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
손혜주
Hanja
孫慧舟
Romaja quốc ngữSon Hye-ju
McCune–ReischauerSon Hyechu
Hán-ViệtTôn Huệ Châu

Son Hye-ju (Hangul: 손혜주; sinh ngày 13 tháng 11 năm 2001) thường được biết đến với nghệ danh Olivia Hye (Hangul: 올리비아 혜) là một ca sĩ người Hàn Quốc, thành viên của nhóm nhạc nữ Loona và đồng thời là thành viên của nhóm nhạc nữ Loossemble với nghệ danh HyeJu.

Tiểu sử

Olivia Hye sinh ngày 13 tháng 11 năm 2001 tại Uijeongbu, tỉnh Gyeonggi, Hàn Quốc. Cô học tại trường trung học Sung shin Girl ở Seoul cùng với Choerry. Họ học cùng năm học với nhau. Ban đầu, các bạn cùng lớp của cô không biết cô cũng là thành viên của LOONA vì cô là thực tập sinh và không thể tiết lộ cho đến khi hình ảnh teaser của cô được phát hành, cô giả vờ không biết Choerry là ai và giữ bí mật danh tính của cô.

Sự nghiệp

Tháng 3 năm 2018, Olivia Hye được công bố là thành viên cuối cùng của nhóm nhạc nữ Loona,[2] và phát hành album đĩa đơn Olivia Hye bao gồm bài hát chủ đề "Egoist".[3] Tháng 9 năm 2017, cô trở thành thành viên nhóm nhỏ thứ ba của Loona với tên gọi Loona yyxy. Olivia Hye chính thức ra mắt trong đội hình hoàn chỉnh của Loona vào tháng 8 năm 2018.

Vào năm 2023, Olivia Hye tái ký hợp đồng với CTEDNM và hoạt động cùng Loossemble với nghệ danh HyeJu

Danh sách đĩa nhạc

Album đĩa đơn

Tên Thông tin chi tiết Thứ hạng
cao nhất
Doanh số
HQ
[4]
Olivia Hye
  • Ngày phát hành: 30 tháng 3 năm 2018
  • Hãng đĩa: Blockberry Creative
  • Định dạng: CD, nhạc số, stream
11
  • HQ: 16.971[5]

Đĩa đơn

Tên Năm Thứ hạng
cao nhất
Doanh số Album
HQ
Gaon
[6]
Mỹ
World
[7]
Với tư cách ca sĩ chính
"Egoist"
(hợp tác với JinSoul)
2018 9 Olivia Hye
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Liên kết ngoài

Chú thích

  1. ^ Star.ohmynews, đăng ngày 29 tháng 12 năm 2016, 2016년 데뷔 걸그룹 중 2017년이 기대되는 걸그룹 5, truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2018. (tiếng Hàn)
  2. ^ Xportsnews, 신개념 걸그룹 프로젝트 '이달의 소녀' 첫 선…희진 공개, truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2018. (tiếng Hàn)
  3. ^ wowtv.co.kr, 이달의 소녀 희진, 데뷔곡 ‘비비드(ViViD)’로 가요계 출사표, truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2018. (tiếng Hàn)
  4. ^ “Olivia Hye”. ngày 31 tháng 3 năm 2018.
  5. ^ Tổng doanh số của Olivia Hye:
    • “2018년 04월 Album Chart” [April 2018 Album Chart]. Gaon Music Chart.
    • “2019년 06월 Album Chart” [June 2019 Album Chart]. Gaon Music Chart.
    • “2020년 04월 Album Chart” [April 2020 Album Chart]. Gaon Music Chart.
  6. ^ “Gaon Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Triều Tiên). Korea Music Content Industry Association.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  7. ^ “World Digital Songs”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2016.
  • x
  • t
  • s
Loona
  • LOOΠΔ 1/3
  • LOOΠΔ ODD EYE CIRCLE
  • LOOΠΔ yyxy
Phát hành lại
Đĩa mở rộng
Trước khi ra mắt
  • Love & Live / Love & Evil
  • Mix & Match / Max & Match
  • Beauty & the Beat
Sau khi ra mắt
Album đĩa đơn
  • HeeJin
  • HyunJin
  • HaSeul
  • YeoJin
  • ViVi
  • Kim Lip
  • JinSoul
  • Choerry
  • Yves
  • Chuu
  • Go Won
  • Olivia Hye
Đĩa đơn
Tiếng Hàn
  • "Favorite"
  • "Hi High"
  • "Butterfly"
  • "365"
  • "So What"
  • "Why Not?"
  • "PTT (Paint the Town)"
  • "Flip That"
Tiếng Nhật
  • "Hula Hoop"
  • "Star Seed"
  • "Luminous"
Tiếng Anh
  • "Star"
Bài hát khác
  • "Dance On My Own"
  • "Not Friends"
Concert tour
  • Loonatheworld Tour
Chủ đề liên quan
  •  Thể loại Thể loại
  •  Trang Commons Commons