Nyctimene rabori
Nyctimene rabori | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Chiroptera |
Họ (familia) | Pteropodidae |
Chi (genus) | Nyctimene |
Loài (species) | N. rabori |
Danh pháp hai phần | |
Nyctimene rabori (Heaney & Peterson, 1984)[2] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Rousettus angolensis (Bocage, 1898) |
Nyctimene rabori là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Heaney & Peterson mô tả năm 1984.[2]
Hình ảnh
Chú thích
- ^ Ong, P., Rosell-Ambal, G. & Tabaranza, B. & Heaney, L., Ingle, N., Cariño, A.B., Pangulatan, L.M., Pedregosa, M., Alcala, E. & Helgen, K. (2008). “Nyctimene rabori”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 3.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Nyctimene rabori”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
Liên kết ngoài
Tư liệu liên quan tới Nyctimene rabori tại Wikimedia Commons
Bài viết liên quan đến Họ Dơi quạ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|