Nguyễn Phúc Nhu Hòa
Đa Lộc Công chúa 多祿公主 | |||||
---|---|---|---|---|---|
Công chúa nhà Nguyễn | |||||
Thông tin chung | |||||
Sinh | 31 tháng 7 năm 1836 | ||||
Mất | 7 tháng 8 năm 1929 (93 tuổi) | ||||
An táng | Hương Thủy, Thừa Thiên - Huế | ||||
Phu quân | Hồ Hoàn | ||||
| |||||
Thân phụ | Nguyễn Thánh Tổ Minh Mạng | ||||
Thân mẫu | Huệ tần Trần Thị Huân |
Nguyễn Phúc Nhu Hòa (chữ Hán: 阮福柔和; 31 tháng 7 năm 1836 – 7 tháng 8 năm 1929), phong hiệu Đa Lộc Công chúa (多祿公主), là một công chúa con vua Minh Mạng nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Tiểu sử
Hoàng nữ Nhu Hòa sinh ngày 18 tháng 6 (âm lịch) năm Bính Thân (1836), là con gái thứ 52 của vua Minh Mạng, mẹ là Tứ giai Huệ tần Trần Thị Huân[1]. Công chúa là con thứ 11 của bà Huệ tần.
Năm Tự Đức thứ 6 (1853), công chúa lấy chồng là Phò mã Đô úy Hồ Hoàn[1]. Năm Tự Đức thứ 22 (1869), bà được sách phong làm Đa Lộc Công chúa (多祿公主)[1].
Năm Kỷ Tỵ (1929), ngày 3 tháng 7 (âm lịch), dưới triều vua Bảo Đại, công chúa Nhu Hòa qua đời, thọ 94 tuổi[1]. Bà là người sống thọ nhất trong số những vị công chúa con vua Minh Mạng. Mộ của bà được táng tại Dương Xuân (thuộc Hương Thủy, Thừa Thiên - Huế)[1].
Tham khảo
- Hội đồng trị sự Nguyễn Phúc Tộc (1995), Nguyễn Phúc Tộc thế phả Lưu trữ 2020-09-27 tại Wayback Machine, Nhà xuất bản Thuận Hóa
- Quốc sử quán triều Nguyễn (2006), Đại Nam liệt truyện chính biên, Tổ Phiên dịch Viện Sử học dịch, Nhà xuất bản Thuận Hóa
- Quốc sử quán triều Nguyễn (2006), Đại Nam thực lục chính biên, Tổ Phiên dịch Viện Sử học dịch, Nhà xuất bản Giáo dục
Xem thêm
Chú thích
- ^ a b c d e Nguyễn Phúc tộc thế phả, tr.333
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|