Messier 19
Messier 19 | |
---|---|
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Kiểu quang phổ | VIII |
Chòm sao | Xà Phu |
Xích kinh | 17h 02m 37.69s[1] |
Xích vĩ | −26° 16′ 04.6″[1] |
Khoảng cách | 28,0 kly (8,6 kpc) |
Cấp sao biểu kiến (V) | +7,47[1] |
Kích thước (V) | 17′.0 |
Đặc trưng vật lý | |
Bán kính | 70 |
Tên gọi khác | NGC 6273, GCl 52[1] |
Xem thêm: Cụm sao cầu, Danh sách cụm sao cầu |
Messier 19 hay M19 (còn gọi là NGC 6273) là một cụm sao cầu trong chòm sao Xà Phu. Nó được Charles Messier phát hiện vào năm 1764 và trong cùng năm này ông liệt kê nó vào danh sách các thiên thể giống sao chổi.
M19 là một trong những cụm sao cầu được biết đến sớm nhất. Nó nằm cách hệ Mặt Trời 28.000 năm ánh sáng, và khá gần với trung tâm Thiên hà, chỉ cách 5.200 năm ánh sáng.
Tham khảo
- ^ a b c d “SIMBAD Astronomical Database”. Results for NGC 6273. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2006.
Liên kết ngoài
Tư liệu liên quan tới Messier 19 tại Wikimedia Commons
- Messier 19, SEDS Messier pages
- Messier 19, Galactic Globular Clusters Database page
- Messier 19 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh
Bài viết liên quan đến thiên văn học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|