M60 (súng máy)
Súng máy, 7.62 mm, M60 | |
---|---|
Súng máy M60 | |
Loại | Súng máy đa chức năng |
Nơi chế tạo | Hoa Kỳ |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 1957-nay |
Sử dụng bởi | Liên Hợp Quốc Hoa Kỳ Cộng hòa Miền Nam Việt Nam Việt Nam Lào Cộng hòa Nhân dân Campuchia Campuchia Philippines Indonesia Malaysia Úc Hàn Quốc Thái Lan Tây Đức Đức Senegal Chile Brazil Bolivia Peru Thổ Nhĩ Kỳ Hy Lạp Colombia Venezuela Mexico El Salvador Honduras Nicaragua Panama Costa Rica Cộng hòa Dominica Haiti Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Đan Mạch Bồ Đào Nha Luxembourg Hà Lan Ý Đài Loan Trung Quốc FARC |
Trận | Chiến tranh Việt Nam Chiến tranh biên giới Tây Nam Chiến tranh vùng Vịnh Xung đột Moro Khủng hoảng Marawi Chiến tranh tại Afghanistan Chiến tranh Iraq Nội chiến Lào Nội chiến Campuchia Nội chiến Liban Xung đột biên giới Campuchia-Thái Lan Xung đột vũ trang tại Bắc Ireland Cuộc chiến Panama - Hoa Kỳ Nội chiến Salvador |
Lược sử chế tạo | |
Năm thiết kế | 1952-1957 |
Nhà sản xuất | Saco Defense, U.S. Ordnance |
Giá thành | $6,000[1] |
Giai đoạn sản xuất | 1957-nay |
Các biến thể | See Variants |
Thông số | |
Khối lượng | 10,5 kg (23,15 lb) |
Chiều dài | 1.105 mm (43,5 in) |
Độ dài nòng | 560 mm (22,0 in) |
Đạn | 7.62x51mm NATO |
Cỡ đạn | 7.62 mm (0.308 in) |
Cơ cấu hoạt động | Nạp đạn bằng khí nén, trích khí ngắn, khóa nòng mở |
Tốc độ bắn | ~550 viên/phút |
Sơ tốc đầu nòng | 2,800 ft/s (853 m/s) |
Tầm bắn hiệu quả | 1,200 yd (1,100 m) |
Chế độ nạp | Disintegrating belt with M13 Links |
Ngắm bắn | Đầu ruồi hoặc thước ngắm gắn sẵn trên súng |
M60 là loại súng máy hạng trung của Hoa Kỳ, bắn loại đạn 7.62×51mm NATO.
Được đưa vào từ năm 1957, nó là súng máy rất phổ biến, từng có trong trang bị tiêu chuẩn của Quân đội Hoa Kỳ và quân đội các nước khác. M60 là khẩu súng khá tốt và có độ tin cậy khá cao, tuy nhiên so với đối thủ là súng máy PK của Liên Xô thì nó có một số nhược điểm: nặng hơn (10,5 kg so với 7,5-9 kg), tốc độ bắn chậm hơn (600 phát/phút so với 800 phát/phút). M60 sử dụng dây đạn tự rã (bắn tới viên đạn nào thì khớp nối trên dây đạn sẽ rã theo tới đó) dẫn tới lãng phí dây đạn, trong khi PK sử dụng dây đạn không rã để có thể tái sử dụng.
M60 tiếp tục được sản xuất và cải tiến cho mục đích quân sự và mục đích thương mại trong thế kỷ XXI, mặc dù tại một số nước nó đã bị thay thế bởi một số thiết kế mới hơn như M240 và IMI Negev.
Biến thể
- T161
- M60
- M60E1
- M60E2
- M60B
- M60C
- M60D
- M60E3
- M60E4 (Mk 43 Mod 0/1)
Đặc tính kỹ thuật
- Khối lượng: 10,5 kg
- Chiều dài: 1077 mm
- Cỡ nòng: 7,62 mm
- Cỡ đạn: 7.62 × 51 mm NATO
- Hộp đạn: 100 viên với dây đạn tự rã M13
- Tốc độ bắn: 600 viên/phút
- Vận tốc đầu đạn: 853 m/s
- Tầm bắn hiệu quả: 1100 m
- Tầm bắn lớn nhất: 3725 m
Xem thêm
Tham khảo
- ^ “Súng máy M60E3 7.62mm”. Federation of American Scientists. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2009.
- Federation of American Scientists: the M60
- Global Security: the M60E3 Lưu trữ 2009-09-06 tại Wayback Machine
- Modern Firearms & Ammunition: the M60 Lưu trữ 2004-06-13 tại Wayback Machine
- Department of the Army Field Manual No. 3-22.68
- U.S. Army TACOM — Rock Island Lưu trữ 2004-05-09 tại Wayback Machine
- MCWP 3-15.1 United States Marine Corps: "Machine Guns and Machine Gun Gunnery"
- Navy SEALs Lưu trữ 2005-10-24 tại Wayback Machine
- M60E4 Lưu trữ 2007-09-28 tại Wayback Machine
Liên kết ngoài
- US Ordnance Website (Current maker of M60s)
- Nazarian`s Gun`s Recognition Guide
- Military Factory Small Arms
Các liên kết Video
- Nazarian`s Gun`s Recognition Guide (FILM) M60 Presentation (.MPEG)
- Video of the M60E4 machine gun on the range
- Video of skeptical evaluators testing the claimed capabilities of the M60E4. Lưu trữ 2006-06-24 tại Wayback Machine
Bài viết liên quan đến vũ khí này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|