Mông Viêm Các

Mông Viêm Các
蒙炎閣
Đại chiếu nước Mông Xá Chiếu
Vua nước Nam Chiếu
Trị vì712
Tiền nhiệmMông Hưng Tông Vương
Kế nhiệmMông Uy Thành Vương
Thông tin chung
Sinh?
Mất712
Mông Xá Chiếu (Nam Chiếu)
Tên đầy đủ
Húy: Viêm Cát (炎閣)
Tông thấthọ Mông
Tôn giáoPhật giáo

Viêm Cácgiản thể: 炎阁; phồn thể: 炎閣; bính âm: Yán Gé, ?-712) là đệ tam đại chiếu của Mông Xá Chiếu, con trai của La Thịnh. Năm 712, La Thịnh bệnh thệ tại Trường An, Viêm Các lên kế vị song cùng năm cũng tạ thế, kì đệ là Thịnh La Bì kế vị.[1][2][3]

Tham khảo

  1. ^ Tư trị thông giám:"高宗時,蒙舍細奴邏初入朝。細奴邏生邏盛,邏盛生盛邏皮,盛邏皮生皮邏閤。"
  2. ^ Tân Đường thư•Nam Chiếu truyện:「蒙氏父子以名相屬,細奴邏生邏盛炎,邏盛生炎閤。武后時,邏盛炎身入朝,妻方娠,生盛邏皮,喜曰:『我又有子,雖死唐地足矣。』炎閤立,死。開元時,弟盛邏皮立,生皮邏閤,授特進, 封臺登郡王。炎閤未有子時,以閤羅鳳為嗣;及生子,還其宗,而名承閤遂不改。」
  3. ^ Tư trị thông giám khảo dị:"按邏盛炎之子盛邏皮,豈得云以名相屬!既有炎閤,豈得云「我又有子,雖死唐地足矣」!今從舊南詔傳及楊國忠傳、雲南別錄。"
Hình tượng sơ khai Bài viết lịch sử này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Các vua Lục Chiếu
Mông Xá Chiếu
Tế Nô La • La Thịnh Viêm • Viêm Các? • Thịnh La Bì
Mông Huề Chiếu
Huề Phụ Thủ • Khư Dương Chiếu • Chiếu Nguyên • Nguyên La
Lãng Khung Chiếu
Phong Thì • La Đạc • Đạc La Vọng • Vọng Thiên • Thiên La Sĩ • Sĩ La Quân
Đằng Đạm Chiếu
Phong Mị • Mị La Bì • Bì La Đằng • Đằng La Điên • Điên Chi Thác
Việt Tích Chiếu
Ba Xung • Vu Tặng
Thi Lãng Chiếu
Thi Vọng Khiếm • Thi Vọng Thiên • Thiên Bàng La Điên
Vua Nam Chiếu  • Vua Đại Lý