Litoria ewingii
Litoria ewingii | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Amphibia |
Bộ: | Anura |
Họ: | Pelodryadidae |
Chi: | Litoria |
Loài: | L. ewingii |
Danh pháp hai phần | |
Litoria ewingii Duméril & Bibron, 1841 | |
Phạm vi phân bố bản địa |
Litoria ewingii là một loài nhái cây bản địa của Úc, phần lớn miền nam Victoria, miền Đông Nam nước Úc, phía nam New South Wales từ khoảng Ulladulla (mặc dù loài này được ghi nhận hiện diện xa hơn về phía bắc), và khắp Tasmania bao gồm cả quần đảo eo biển Bass, trong bang mà nó là loài nhái thường gặp nhất. Nó đã được du nhập vào New Zealand, nơi nó đã sinh trưởng mạnh.
Chú thích
- ^ Hero, J.-M.; Bell, B.; Lemckert, F.; Robertson, P.; Brown, P. (2004). “Litoria ewingii”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2014.3. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2015.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Litoria ewingii tại Wikispecies
Bài viết Bộ Không đuôi này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|