Lee Tadanari
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ngày sinh | 19 tháng 12, 1985 (38 tuổi) | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Nishitōkyō, Japan | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,82 m (6 ft 0 in) | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Kyoto Sanga | ||||||||||||||||
Số áo | 20 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
Komine FC | |||||||||||||||||
1998–2000 | Yokogawa Musashino | ||||||||||||||||
2001–2003 | FC Tokyo | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2004 | FC Tokyo | 0 | (0) | ||||||||||||||
2005–2009 | Kashiwa Reysol | 108 | (24) | ||||||||||||||
2009–2012 | Sanfrecce Hiroshima | 70 | (26) | ||||||||||||||
2012–2014 | Southampton | 7 | (1) | ||||||||||||||
2013 | → FC Tokyo (mượn) | 13 | (4) | ||||||||||||||
2014–2018 | Urawa Red Diamonds | 133 | (24) | ||||||||||||||
2019 | Yokohama F. Marinos | 10 | (1) | ||||||||||||||
2020– | Kyoto Sanga | 22 | (0) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2007–2008 | U-23 Nhật Bản | 12 | (4) | ||||||||||||||
2011–2012 | Nhật Bản | 11 | (2) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 4 tháng 12 năm 2021 |
Lee Tadanari | |
Hangul | 이충성 |
---|---|
Hanja | 李忠成 |
Romaja quốc ngữ | I Chung-seong |
McCune–Reischauer | Yi Ch'ungsŏng |
Japanese name: Ri Tadanari (李忠成, Ri Tadanari?) |
Lee Tadanari (
Thống kê sự nghiệp
Bàn thắng quốc tế
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 29 tháng 1 năm 2011 | Sân vận động Quốc tế Khalifa, Doha, Qatar | Úc | 0–1 | 0–1 | AFC Asian Cup 2011 |
2. | 7 tháng 10 năm 2011 | Sân vận động Kobe Wing, Kobe, Nhật Bản | Việt Nam | 1–0 | 1–0 | Giao hữu |
Chú thích
Bài viết tiểu sử liên quan đến cầu thủ bóng đá này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|