Lông vũ

Các biến thể của lông vũ

Lông vũ là sự tăng trưởng của biểu bì tạo thành lớp phủ đặc biệt bên ngoài, hoặc bộ lông của các loài chim và một số loài khủng long họ theropod. Lông vũ được coi là cấu trúc vỏ bọc phức tạp nhất được tìm thấy trong vật có xương sống,[1][2] và là một ví dụ tiêu biểu của một tiến hóa phức tạp trong tự nhiên.[3] Lông vũ là một trong những đặc điểm phân biệt các giống chim Aves và các giống chim còn tồn tại. Những con khủng long Theropoda cũng có lông vũ, do vậy chúng còn được gọi là loài khủng long có lông vũ.

Các bộ phận của một chiếc lông vũ
1. Vane
2. Rachis
3. Barb
4. Afterfeather
5. Hollow shaft, calamus
Cấu trúc lông của một con vẹt đuôi dài vàng lam

Mặc dù lông vũ bao phủ hầu hết các bộ phận của cơ thể của các loài chim, chúng chỉ mọc trên một số vùng được xác định rõ trên da. Lông vũ hỗ trợ loài chim trong khi bay, là lớp cách nhiệt, chống thấm, và tạo màu sắc hỗ trợ loài chim trong giao tiếp và tự bảo vệ.[4]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Prum, Richard O. & AH Brush (2002). “The evolutionary origin and diversification of feathers” (PDF). The Quarterly Review of Biology. 77 (3): 261–295. doi:10.1086/341993. PMID 12365352. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2010.
  2. ^ Prum, R.O., & Brush, A.H (tháng 3 năm 2003). “Which Came First, the Feather or the Bird?” (PDF). Scientific American. 288 (3): 84–93. doi:10.1038/scientificamerican0303-84. PMID 12616863. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2010.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Prum, Richard O (1999). “Development and Evolutionary Origin of Feathers” (PDF). Journal of Experimental Zoology (Molecular and Developmental Evolution). 285 (4): 291–306. doi:10.1002/(SICI)1097-010X(19991215)285:4<291::AID-JEZ1>3.0.CO;2-9. PMID 10578107. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2010.
  4. ^ Pettingill, OS Jr. (1970). Ornithology in Laboratory and Field. Fourth edition. Burgess Publishing Company. tr. 29–58. ISBN 0808716093.

Liên kết ngoài

  • Chandler, Asa C. (1916). “A study of the structure of feathers, with reference to their taxonomic significance”. University of California Publications in Zoology. 13 (1): 243–446 [278].
  • McGraw, K. J. 2005. Polly want a pigment? Cracking the chemical code to red coloration in parrots. Australian Birdkeeper Magazine 18:608–611.
  • DeMeo, Antonia M. Access to Eagles and Eagle Parts: Environmental Protection v. Native American Free Exercise of Religion (1995)
  • Electronic Code of Federal Regulations (e-CFR), Title 50: Wildlife and Fisheries PART 22—EAGLE PERMITS Lưu trữ 2007-06-10 tại Wayback Machine
  • U.S. v. Thirty Eight Golden Eagles (1986)
  • Mechanical structure of feathers Lưu trữ 2009-02-06 tại Wayback Machine
  • Documentary on the evolution of feathers
  • Lecture notes on the avian integument Lưu trữ 2009-03-03 tại Wayback Machine
  • U.S. National Fish and Wildlife Forensics Laboratory's Feather Atlas Lưu trữ 2013-05-08 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Lông vũ
  • Lông alula
  • Lông phủ
  • Lông mào đầu
  • Lông viền mắt
  • Lông bay
  • Lông khuỷu cánh
  • Lông gáy
  • Lông bả vai
  • Lông mắt cánh
  • Lông mặt
  • x
  • t
  • s
Chim (lớp: Aves)
Giải phẫu học
Hành vi
Tiến hóa
Hóa thạch
Tương tác
với người
Danh sách
  • Các họ và bộ
  • Chi
  • Thuật ngữ chim
  • Số lượng tồn tại
  • Danh sách theo vùng
  • Mới tuyệt chủng
  • Kỷ Đệ Tứ
  • Chim nổi tiếng
    • Nổi tiếng
    • Hư cấu
Neornithes (Chim hiện đại)
Palaeognathae
Neognathae
Galloanserae
Neoaves
Columbea
Columbimorphae
Mirandornithes
Passerea
Otidimorphae
Strisores
Opisthocomiformes
Cursorimorphae
Phaethontimorphae
Aequornithes
Australaves
Afroaves
  • Thể loạiThể loại
  • Cổng thông tin Chủ đề
  • Trang Commons Hình ảnh
  • Dự án Wiki WikiProject
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNF: cb11972131b (data)
  • GND: 4324230-3
  • LCCN: sh85047536
  • NDL: 00755542


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến động vật này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s