Kinh tế Cộng hòa Trung Phi

Kinh tế Cộng hòa Trung Phi
Khách sạn OBangui ở Bangui
Tiền tệCFA franc Trung Phi (XAF)
Năm tài chínhNăm dương lịch
Số liệu thống kê
GDP$2.574 tỉ (PPP) (2014 est.[cập nhật])[1]
$1.782 tỉ (danh nghĩa) (2016 est.[cập nhật])[2]
Tăng trưởng GDP4.1% (2012 est.[cập nhật])
GDP đầu người$694 (PPP) (2016 est.[cập nhật])[1]
$358 (danh nghĩa) (2014 est.[cập nhật])[2]
GDP theo lĩnh vựcnông nghiệp: 56.4%; công nghiệp: 14.9%; dịch vụ: 28.8% (2012 est.)
Lạm phát (CPI)5.5% (2012 est.)
Hệ số Gini61,3 (1993)
Lực lượng lao động1,926 triệu (2007)
Thất nghiệp8% (ước tính năm 2001) note: 23% unemployment for Bangui
Các ngành chínhkhai thác vàngkim cương, logging, brewing, dệt, giày dép, lắp ráp xe đạp và xe môtô
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh188th (2014[cập nhật])[3]
Thương mại quốc tế
Xuất khẩu$198.5 triệu (2012 est.)
Mặt hàng XKkim cương, gỗ, bông, cà phê, thuốc lá
Đối tác XK Bỉ 31.5%
 Trung Quốc 27.7%
 Cộng hòa Dân chủ Congo 8.6%
 Indonesia 5.2%
 Pháp 4.5% (2012 est.)[4]
Nhập khẩu$341.2 triệu (2012 est.)
Mặt hàng NKthực phẩm, dệt, các sản phẩm dầu mỏ, hóa chất, thiết bị điện, động cơ môtô, dược phẩm
Đối tác NK Hà Lan 19.5%
 Cameroon 9.7%
 Pháp 9.3%
 Hàn Quốc 8.7% (2012 est.)[5]
Tổng nợ nước ngoài$469.5 triệu (2012 est.)
Tài chính công
Thu$335.1 triệu (2012 est.)
Chi$352.2 triệu (2012 est.)
Nguồn dữ liệu: CIA.gov
Tất cả giá trị đều tính bằng đô la Mỹ, trừ khi được chú thích.

Kinh tế Cộng hòa Trung Phi là một trong những kinh tế kém phát triển nhất thế giới. Nông nghiệp chiếm tỷ trọng rất lớn (55%) trong tổng sản phẩm quốc nội và cơ bản là nền nông nghiệp tự cung tự cấp. Tỉ lệ thất nghiệp của nước này lên tới hơn 30%, tỉ lệ nghèo hơn 80%.

Tham khảo

  1. ^ a b “Central African Republic”. International Monetary Fund. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2014.
  2. ^ a b “Central African Republic”. International Monetary Fund. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2014.
  3. ^ “Economy rankings”. Doingbusiness.org. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2014.
  4. ^ “Export Partners of Central African Republic”. CIA World Factbook. 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2013.
  5. ^ “Import Partners of Central African Republic”. CIA World Factbook. 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2013.
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Quốc gia có chủ quyền
  • Ai Cập
  • Algérie
  • Angola
  • Bénin
  • Botswana
  • Bờ Biển Ngà
  • Burkina Faso
  • Burundi
  • Cabo Verde
  • Cameroon
  • Comoros
  • Cộng hòa Dân chủ Congo
  • Cộng hòa Congo
  • Djibouti
  • Eritrea
  • Eswatini
  • Ethiopia
  • Gabon
  • Gambia
  • Ghana
  • Guinée
  • Guiné-Bissau
  • Guinea Xích đạo
  • Kenya
  • Lesotho
  • Liberia
  • Libya
  • Madagascar
  • Malawi
  • Mali
  • Maroc
  • Mauritania
  • Mauritius
  • Mozambique
  • Namibia
  • Cộng hòa Nam Phi
  • Nam Sudan
  • Niger
  • Nigeria
  • Rwanda
  • São Tomé và Príncipe
  • Sénégal
  • Seychelles
  • Sierra Leone
  • Somalia
  • Sudan
  • Tanzania
  • Tchad
  • Togo
  • Cộng hòa Trung Phi
  • Tunisia
  • Uganda
  • Zambia
  • Zimbabwe
Quốc gia được
công nhận hạn chế
  • Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Xarauy
  • Somaliland
Lãnh thổ hải ngoại
và tự trị
  • Mayotte / Réunion (Pháp)
  • Saint Helena / Đảo Ascension / Tristan da Cunha (Anh Quốc)
  • Tây Sahara