Kinh tế Ả Rập Xê Út

Kinh tế Ả Rập Xê Út
Riyadh, trung tâm tài chính của Ả Rập Xê Út
Tiền tệRiyal Ả Rập Xê Út (SAR)
Năm tài chínhNăm dương lịch
Tổ chức kinh tếWTO, OPEC, G20, BIS, ICC, ISO, WCO, GCC, Ngân hàng Thế giới, IMF
Số liệu thống kê
GDP
  • Tăng $786.522 tỉ (danh nghĩa; 2018)[1]
  • Tăng $1.862 nghìn tỉ (PPP; 2018)[1]
Xếp hạng GDP
  • 18th (danh nghĩa, 2019)
  • 14th (PPP, 2019)
Tăng trưởng GDP
  • −0.7% (2017) 2.4% (2018e)
  • 0.5% (2019f) 1.6% (2020f)[2]
GDP đầu người
  • Tăng $23,539 (danh nghĩal; 2018 est.)[1]
  • Tăng $55,730 (PPP; 2018 est.)[1]
GDP theo lĩnh vực
  • Nông nghiệp: 2.6%
  • Công nghiệp: 44.2%
  • Dịch vụ: 53.2%
  • (2017 est.)
Lạm phát (CPI)2.483% (2018)[1]
Hệ số Gini45.9 trung bình (2013 est.)[3]
Chỉ số phát triển con ngườiGiảm 0.853 rất cao (2017) (39th)
Lực lượng lao động13.8 triệu (2017 est.): 3.1 triệu người Ả Rập, 10.7 triệu không phải người Ả Rập
Cơ cấu lao động theo nghềnông nghiệp: 6.7%; công nghiệp: 21.4%; dịch vụ: 71.9% (2005 est.)
Thất nghiệp12.8% (2018 est.)
Các ngành chính
Xếp hạng thuận lợi kinh doanhTăng 62th (Thuận lợi, 2020)[4]
Thương mại quốc tế
Xuất khẩu$231.3 tỉ (2017 est.)[5]
Mặt hàng XKdầu mỏ và các sản phẩm từ dầu mỏ 90%[6]
Đối tác XK
Nhập khẩu$136.8 tỉ (2017 est.)[8]
Mặt hàng NKmáy móc và thiết bị, thực phẩm, hóa chất, phương tiện vận tải, quần áo[9]
Đối tác NK
Tổng nợ nước ngoài$212.9 tỉ (31 tháng 12 năm 2017)[11]
Tài chính công
Nợ công30% GDP (2017 est.)
Thu$171.6 tỉ (2017 est.)
Chi$227.8 tỉ (2017 est.)
Dự trữ ngoại hốiTăng $500.588 tỉ (Tháng 9 năm 2019)[12] (5th)
Nguồn dữ liệu: CIA.gov
Tất cả giá trị đều tính bằng đô la Mỹ, trừ khi được chú thích.

Ả Rập Xê Út có nền kinh tế phụ thuộc vào dầu lửa, chính phủ điều hành hầu hết các hoạt động kinh tế lớn. Ả Rập Xê Út sở hữu 25% tổng trữ lượng dầu của thế giới, là nước xuất khẩu dầu lửa lớn nhất, dẫn đầu trong khối OPEC.

Ngành khai thác, sản xuất dầu mỏ đóng góp khoảng 75% thu ngân sách, tới 45% GDP, 90% thu nhập từ xuất khẩu. Khu vực tư nhân đóng góp khoảng 40% GDP. Có 5,5 triệu công nhân nước ngoài làm việc tại Ả Rập Xê Út; lực lượng này đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế của đất nước. Chính phủ đang khuyến khích phát triển khu vực kinh tế tư nhân để giảm bớt sự phụ thuộc vào dầu lửa và tăng cơ hội việc làm cho dân số đang tăng. Chính phủ đã bắt đầu cho phép khu vực kinh tế tư nhân và đầu tư nước ngoài tham gia vào ngành điện lựcviễn thông.

Xu hướng kinh tế vĩ mô

Dưới đây là biểu đồ xu hướng tổng sản phẩm quốc nội của Ả Rập Xê Út theo giá thị trường được ước tính bởi Quỹ tiền tệ quốc tế, đơn vị tính là triệu Riyal.

Năm Tổng sản phẩm quốc nội Tỷ giá với USD Chỉ số lạm phát (năm 2000=100)
1980 546.602 3,32 riyal 95
1985 376.318 3,62 riyal 92
1990 437.334 3,74 riyal 91
1995 533.504 3,74 riyal 101
2000 706.657 3,74 riyal 100
2005 1.152.600 3,74 riyal 100

Để tính theo sức mua tương đương, 1 USD = 3,41 Riyals.

  • x
  • t
  • s
Quốc gia
có chủ quyền
Quốc gia được
công nhận hạn chế
Lãnh thổ phụ thuộc
và vùng tự trị
  • Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh
  • Quần đảo Cocos (Keeling)
  • Đảo Giáng Sinh
  • Hồng Kông
  • Ma Cao
  • Thể loại Thể loại
  •  Cổng thông tin châu Á
  • x
  • t
  • s
System
Accession and membership · Appellate Body · Dispute Settlement Body · International Trade Centre · Chronology of key events
Issues
Criticism · Doha Development Round · Singapore issues · Quota Elimination · Peace Clause
Agreements
General Agreement on Tariffs and Trade · Agriculture · Sanitary and Phytosanitary Measures · Technical Barriers to Trade · Trade Related Investment Measures · Trade in Services · Trade-Related Aspects of Intellectual Property Rights · Government Procurement · Information Technology · Marrakech Agreement · Doha Declaration · Bali Package
Ministerial
Conferences
1st (1996) · 2nd (1998) · 3rd (1999) · 4th (2001) · 5th (2003) · 6th (2005) · 7th (2009) · 8th (2011) · 9th (2013) · 10th (2015) · 11th (2017)
People
Roberto Azevêdo (Director-General) · Pascal Lamy · Supachai Panitchpakdi · Alejandro Jara · Rufus Yerxa
Thành viên

Afghanistan · Albania · Angola · Antigua và Barbuda · Argentina · Armenia · Úc · Bahrain · Bangladesh · Barbados · Belize · Bénin · Bolivia · Botswana · Brasil · Brunei (Brunei Darussalam) · Burkina Faso · Burundi · Campuchia · Cameroon · Canada · Cộng hoà Trung Phi · Tchad · Chile · Trung Quốc · Colombia · Cộng hoà Congo · Cộng hoà Dân chủ Congo · Costa Rica · Bờ Biển Ngà · Croatia · Cuba · Djibouti · Dominica · Cộng hoà Dominica · Ecuador · Ai Cập · El Salvador · Liên minh châu Âu¹ · Macedonia · Fiji · Gabon · Gambia · Gruzia · Ghana · Grenada · Guatemala · Guinée · Guiné-Bissau · Guyana · Haiti · Honduras · Hồng Kông² · Iceland · Ấn Độ · Indonesia · Israel · Jamaica · Nhật Bản · Jordan · Kazakhstan · Kenya · Hàn Quốc · Kuwait · Kyrgyzstan · Lesotho · Liberia · Liechtenstein · Ma Cao² · Madagascar · Malawi · Malaysia · Maldives · Mali · Mauritanie · Mauritius · México · Moldova · Mông Cổ · Maroc · Mozambique · Myanmar · Namibia · Nepal · New Zealand · Nicaragua · Niger · Nigeria · Na Uy · Oman · Pakistan · Panama · Papua New Guinea · Paraguay · Peru · Philippines · Qatar · Rwanda · St. Kitts và Nevis · St. Lucia · St. Vincent và  Grenadines · Ả Rập Saudi · Sénégal · Seychelles · Sierra Leone · Singapore · Quần đảo Solomon · Cộng hoà Nam Phi · Sri Lanka · Suriname · Swaziland · Thụy Sĩ · Đài Loan³ · Tanzania · Thái Lan · Togo · Tonga · Trinidad và Tobago · Tunisia · Thổ Nhĩ Kỳ · Uganda · Ukraina · Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất · Hoa Kỳ · Uruguay · Venezuela · Việt Nam · Zambia · Zimbabwe


  • Tất cả hai mươi bảy nước thành viên của Liên minh châu Âu cũng là thành viên của WTO:

    Áo • Bỉ • Bulgaria • Síp • Cộng hòa Séc • Đan Mạch • Estonia • Phần Lan • Pháp • Đức • Hy Lạp • Hungary • Ireland • Ý • Latvia • Litva • Luxembourg • Malta • Hà Lan và Antille thuộc Hà Lan • Ba Lan • Bồ Đào Nha • România • Slovakia • Slovenia • Tây Ban Nha • Thụy Điển • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

  • Đặc khu hành chính (Trung Quốc).
  • Tên chính thức là Trung Hoa Dân Quốc, tên trong tổ chức là Lãnh thổ thuế quan riêng của Đài Loan, Bành Hồ, Kim Môn và Mã Tổ
  • Tham khảo

    1. ^ a b c d e “World Economic Outlook Database, October 2019”. IMF.org. International Monetary Fund. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2019.
    2. ^ “Middle East and North Africa Economic Update, October 2019: Reaching New Heights - Promoting Fair Competition in the Middle East and North Africa p. 5” (PDF). openknowledge.worldbank.org. World Bank. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2019.
    3. ^ “The World Factbook”. CIA.gov. Central Intelligence Agency. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.
    4. ^ “Ease of Doing Business in Saudi Arabia”. Doingbusiness.org. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
    5. ^ “2012 Exports figures of Saudi Arabia”. CIA World Factbook. 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
    6. ^ “2012 Exports products of Saudi Arabia”. CIA World Factbook. 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
    7. ^ “Export Partners of Saudi Arabia”. CIA World Factbook. 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
    8. ^ “Import figures of Saudi Arabia”. CIA World Factbook. 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
    9. ^ “Import products of Saudi Arabia”. CIA World Factbook. 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2013.
    10. ^ “Import Partners of Saudi Arabia”. CIA World Factbook. 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2016.
    11. ^ “External debt of Saudi Arabia”. CIA World Factbook. 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
    12. ^ “Monthly Statistics”.