Implacable (lớp tàu sân bay)

Tàu sân bay HMSllllImplacable
Khái quát lớp tàu
Tên gọi Lớp tàu sân bay Implacablel
Xưởng đóng tàu
  • Fairfield
  • John Brown
Bên khai thác Hải quân Hoàng gia Anh
Lớp trước Illustrious
Lớp sau Audacious
Thời gian đóng tàu 1939 - 1944
Hoàn thành 2
Nghỉ hưu 2
Đặc điểm khái quát
Kiểu tàu Tàu sân bay
Trọng tải choán nước
  • 26.000 tấn (tiêu chuẩn);
  • 31.100 tấn (đầy tải)
Chiều dài 233,4 m (765 ft 9 in)
Sườn ngang 29,2 m (95 ft 9 in)
Mớn nước 7,9 m (26 ft)
Động cơ đẩy
  • 4 × turbine hơi nước hộp số Parsons
  • 8 × nồi hơi Admiralty
  • 4 × trục
  • công suất 148.000 mã lực (110 MW)
Tốc độ 60,2 km/h (32,5 knot)
Tầm xa
  • 20.000 km ở vận tốc 26 km/h
  • (11.000 hải lý ở vận tốc 14 knot)
Thủy thủ đoàn 1.400
Vũ khí
  • 8 × pháo QF 113 mm (4,5 inch) nòng kép đa dụng
  • 42-48 × pháo QF 2 pounder phòng không
  • 27-40 × pháo Oerlikon 20 mm phòng không
Bọc giáp
  • đai giáp: 112 mm (4,5 inch)
  • vách sàn chứa: 37 mm (1,5 inch)
  • sàn đáp: 76 mm (3 inch)
Máy bay mang theo 81

Lớp tàu sân bay Implacable là những tàu sân bay hạm đội được Hải quân Hoàng gia Anh đưa ra hoạt động vào giai đoạn cuối của Chiến tranh Thế giới thứ hai. Thiết kế của lớp được cải tiến dựa trên lớp Illustrious và được xem là tương đương với lớp Essex của Hoa Kỳ. Tuy vậy, chúng chỉ có thời gian phục vụ ngắn ngủi khoảng một thập niên, và đều bị tháo dỡ trong những năm 1955 - 1956.

Thiết kế

Những chiếc tàu sân bay trong lớp Implacable được chế tạo sau lớp Illustrious khoảng 30 tháng, với đặc tính thiết kế gần hơn với chiếc HMS Ark Royal với những vách sàn chứa máy bay được thu gọn để có được sự phân bố trọng lượng tốt hơn, và một sàn chứa máy bay thứ hai bên dưới. Chúng cũng có một bộ động cơ thứ tư cho phép đạt được tốc độ tương đương với lớp Essex Hoa Kỳ. Bằng cách sử dụng các chỗ đậu máy bay cố định ngay trên sàn đáp, chiếc tàu sân bay có thể hoạt động cho đến 81 máy bay khi phục vụ cùng Hạm đội Thái Bình Dương Anh Quốc trong những năm 1944 và 1945. Hệ thống hỏa lực phòng không sử dụng kíp nổ định thời gian và có 4 tháp điều khiển góc cao Mk V. Tám tháp pháo 113 mm (4,5 inch) nòng đôi trên tàu cũng sử dụng hệ thống điều khiển từ xa.

Lịch sử hoạt động

Cả hai chiếc trong lớp đều được đặt lườn vào năm 1939, hạ thủy vào tháng 12 năm 1942 và hoàn tất vào tháng 8tháng 5 năm 1944. Thời gian chế tạo bị trì hoãn là do thay đổi độ ưu tiên của các xưởng đóng tàu. Sau khi hoàn tất, chúng chỉ có thời gian phục vụ ngắn ngủi.

Indefatigable vẫn còn là một tàu sân bay tương đối mới khi nó tiếp nhận hạ cánh lần đầu tiên kiểu máy bay hai động cơ de Havilland Mosquito. Sau đó nó gia nhập Hạm đội Thái Bình Dương; và cũng từng tham gia không kích nhắm vào chiếc thiết giáp hạm Đức Tirpitz.

Sau khi Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc, cả hai chiếc đều được sử dụng trong vai trò huấn luyện cho đến khi được tháo dỡ vào các năm 19551956 sau một thập niên tích cực phục vụ. Quyết định tháo dỡ các con tàu sân bay chủ yếu là do phí tổn quá lớn để hiện đại hóa chúng cùng lúc với chiếc HMS Victorious.

Những chiếc trong lớp

Tàu Đặt lườn Hạ thủy Hoạt động Số phận
Implacable 21 tháng 2 năm 1939 10 tháng 12 năm 1942 28 tháng 8 năm 1944 Ngừng hoạt động 1 tháng 9 năm 1954; tháo dỡ năm 1955
Indefatigable 3 tháng 11 năm 1939 8 tháng 12 năm 1942 3 tháng 5 năm 1944 Ngừng hoạt động tháng 9 năm 1954; tháo dỡ tháng 11 năm 1956

Xem thêm

Tư liệu liên quan tới Implacable class aircraft carrier tại Wikimedia Commons

Tham khảo

Chú thích

Thư mục

  • Brown,D K. Nelson to Vanguard, 2000, Chatham Publishing
  • Bishop, Chris & Chant, Chris. Aircraft Carriers, The World's Greatest Naval Vessels And Their Aircraft.
  • Preston, Antony (2002). The World’s Worst Warships. London: Conway Maritime Press. ISBN 0-85177-754-6.
  • Ireland, Bernard. The Illustrated Guide to Aircraft Carriers of the World. Hermes House, London, 2005. ISBN 1-84477-747-2

Liên kết ngoài

Lớp tàu sân bay Implacable

Implacable  • Indefatigable

Dẫn trước bởi: lớp Illustrious  • Tiếp nối bởi: lớp Audacious
Danh sách các tàu sân bay của Hải quân Hoàng gia Anh


Lớp tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh trong Thế Chiến II
Tàu sân bay

Courageous · HMS Argus · HMS Hermes · HMS Eagle · HMS Ark Royal · Illustrious · HMS Unicorn · Implacable · Colossus · Majestic C · Audacious C · Malta X · Centaur C

Tàu sân bay hộ tống

Long Island A · HMS Audacity · Avenger A · Attacker A · Ameer A · HMS Activity · HMS Pretoria Castle · Nairana · HMS Campania

Thiết giáp hạm

Queen Elizabeth • Revenge • Nelson • King George V • Lion X • HMS Vanguard C

Tàu chiến-tuần dương

Renown • Admiral

Tàu tuần dương hạng nặng

Hawkins • County • York

Tàu tuần dương hạng nhẹ

C • Danae • Emerald • Leander • Arethusa • Town • Dido • Crown Colony • Minotaur

Tàu rải mìn

HMS Adventure • Abdiel • HMS Plover

Tàu khu trục chỉ huy

Shakespeare  • Scott

Tàu khu trục

R • S • V & W • Town A • HMS Ambuscade • HMS Amazon • A • B • C & D • E & F • G & H • I • Tribal • J, K & N • Hunt • L & M • O & P • Q & R • S & T • U & V • W & Z • C • Battle • Weapon • G X • Daring C

Tàu hộ tống(frigate)

River • Captain A • Colony A • Loch • Bay

Tàu hộ tống nhỏ(corvette)

Flower • Castle

Tàu xà lúp

24 • Hastings • Banff A • Shoreham • Grimsby • Bittern • Egret • Black Swan

Tàu quét mìn

Hunt • Halcyon • Bangor • Auk A • Algerine

Tàu ngầm

H • L • Odin • Parthian • Rainbow • S • River • Grampus • T • U • Oruç Reis • V • Amphion • X • XE

 A - Do Hoa Kỳ chế tạo      •      X - Hủy bỏ      •      C - Hoàn tất sau chiến tranh
  • Cổng thông tin Quân sự
  • Cổng thông tin Hàng hải
  • Cổng thông tin Anh