Giờ ở Nga
Ở Nga có 9 múi giờ, từ UTC+3 tới UTC+12.
Các múi giờ ở Nga như sau:
Tên múi giờ | Viết tắt (Giờ chuẩn/Giờ mùa hè) | Chênh lệch (Giờ chuẩn) | Bao gồm các vùng | |
---|---|---|---|---|
Giờ Kaliningrad | USZ1 | UTC+2 | Kaliningrad (tỉnh) | |
Giờ Moskva | MSK | UTC+3 | Phần lớn lãnh thổ của Nga ở châu Âu | |
Giờ Samara | SMRT | UTC+4 | Tỉnh Astrakhan, Tỉnh Samara, Tỉnh Saratov, Udmurtia, Tỉnh Ulyanovsk | |
Giờ Yekaterinburg | YEKT | UTC+5 | Bashkortostan, Chelyabinsk (tỉnh), Khantia-Mansia, Kurgan (tỉnh), Orenburg (tỉnh), Vùng Perm Krai, Sverdlovsk (tỉnh), Tyumen (tỉnh), và Yamalia | |
Giờ Omsk | OMST | UTC+6 | Vùng Altai, Cộng hòa Altai, Novosibirsk (tỉnh), Omsk (tỉnh) và Tomsk (tỉnh) | |
Giờ Krasnoyarsk | KRAT | UTC+7 | Kemerovo (tỉnh), Khakassia, Vùng Krasnoyarsk và Tuva | |
Giờ Irkutsk | IRKT | UTC+8 | Buryatia và Irkutsk (tỉnh) | |
Giờ Yakutsk | YAKT | UTC+9 | Amur (tỉnh), miền Tây Cộng hòa Sakha và Vùng Zabaykalsky | |
Giờ Vladivostok | VLAT | UTC+10 | Tỉnh tự trị Do Thái, Vùng Khabarovsk, Vùng Primorsky, miền trung Cộng hòa Sakha và Sakhalin | |
Giờ Magadan | MAGT | UTC+11 | Magadan (tỉnh), miền đông Cộng hòa Sakha, Quần đảo Kuril | |
Giờ Kamchatka | KAMT | UTC+12 | Chukotka và Vùng Kamchatka |
Trước đây, Nga có 11 múi giờ. Tháng 9 năm 2009, Tổng thống Medvedev nêu ý kiến cần giảm số múi giờ xuống còn 9. Từ ngày 28 tháng 3 năm 2010, Nga chính thức chỉ còn 9 múi giờ như hiện nay.
Tham khảo
Bài viết liên quan đến Nga này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|