Trợ lý trọng tài:[4] Mehmet Culum (Thụy Điển) Stefan Hallberg (Thụy Điển) Trọng tài thứ tư: Sergei Karasev (Nga) Trợ lý trọng tài dự bị: Igor Demeshko (Nga) Trọng tài VAR: Bastian Dankert (Đức) Các trợ lý trọng tài VAR: Chris Kavanagh (Anh) Benjamin Pagès (Pháp) Jérôme Brisard (Pháp)
Trợ lý trọng tài:[7] Mark Borsch (Đức) Stefan Lupp (Đức) Trọng tài thứ tư: Bartosz Frankowski (Ba Lan) Trợ lý trọng tài dự bị: Marcin Boniek (Ba Lan) Trọng tài VAR: Marco Fritz (Đức) Các trợ lý trọng tài VAR: Christian Dingert (Đức) Lee Betts (Anh) Stuart Attwell (Anh)
Trợ lý trọng tài:[10] Juan Pablo Belatti (Argentina) Diego Bonfá (Argentina) Trọng tài thứ tư: Slavko Vinčić (Slovenia) Trợ lý trọng tài dự bị: Tomaž Klančnik (Slovenia) Trọng tài VAR: Alejandro Hernández Hernández (Tây Ban Nha) Các trợ lý trọng tài VAR: José María Sánchez Martínez (Tây Ban Nha) Filippo Meli (Ý) Juan Martínez Munuera (Tây Ban Nha)
Trợ lý trọng tài:[13] Roy Hassan (Israel) Idan Yarkoni (Israel) Trọng tài thứ tư: Davide Massa (Ý) Trợ lý trọng tài dự bị: Stefano Alassio (Ý) Trọng tài VAR: Paweł Gil (Ba Lan) Các trợ lý trọng tài VAR: Paolo Valeri (Ý) Lee Betts (Anh) Stuart Attwell (Anh)
Trợ lý trọng tài:[16] Vasile Marinescu (România) Ovidiu Artene (România) Trọng tài thứ tư: Georgi Kabakov (Bulgaria) Trợ lý trọng tài dự bị: Martin Margaritov (Bulgaria) Trọng tài VAR: Marco Di Bello (Ý) Các trợ lý trọng tài VAR: Paolo Valeri (Ý) Lee Betts (Anh) Paweł Gil (Ba Lan)
Trợ lý trọng tài:[19] Bahattin Duran (Thổ Nhĩ Kỳ) Tarık Ongun (Thổ Nhĩ Kỳ) Trọng tài thứ tư: Daniel Siebert (Đức) Trợ lý trọng tài dự bị: Jan Seidel (Đức) Trọng tài VAR: Massimiliano Irrati (Ý) Các trợ lý trọng tài VAR: José María Sánchez Martínez (Tây Ban Nha) Íñigo Prieto López de Cerain (Tây Ban Nha) Juan Martínez Munuera (Tây Ban Nha)
Kỷ luật
Điểm đoạt giải phong cách được sử dụng như một tiêu chí nếu đối đầu và kỷ lục tổng thể của các đội tuyển được cân bằng (và nếu một loạt sút luân lưu không được áp dụng như một tiêu chí). Chúng được tính dựa trên các thẻ vàng và thẻ đỏ nhận được trong tất cả các trận đấu của bảng như sau:[2]
thẻ vàng = 1 điểm
thẻ đỏ do hai thẻ vàng = 3 điểm
thẻ đỏ trực tiếp = 3 điểm
thẻ vàng tiếp theo là thẻ đỏ trực tiếp = 4 điểm
Chỉ có một trong các khoản khấu trừ trên được áp dụng cho một cầu thủ trong một trận đấu.
^“UEFA Euro 2020: 2021 match schedule” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. tháng 5 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2021.
^ ab“Regulations of the UEFA European Football Championship 2018–20”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 9 tháng 3 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021.
^“Full Time Summary – Austria v North Macedonia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
^ abc“Tactical Line-ups – Austria v North Macedonia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
^ abcdef“Every EURO 2020 Star of the Match”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 11 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
^“Full Time Summary – Netherlands v Ukraine” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
^ abc“Tactical Line-ups – Netherlands v Ukraine” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
^“Full Time Summary – Ukraine v North Macedonia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 17 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2021.
^ ab“Tactical Line-ups – Ukraine v North Macedonia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 17 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2021.
^“UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: Ukraine v North Macedonia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 15 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
^“Full Time Summary – Netherlands v Austria” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 17 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2021.
^ ab“Tactical Line-ups – Netherlands v Austria” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 17 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2021.
^“UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: Netherlands v Austria” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 15 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
^“Full Time Summary – North Macedonia v Netherlands” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2021.
^ ab“Tactical Line-ups – North Macedonia v Netherlands” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2021.
^“UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: North Macedonia v Netherlands” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 19 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.
^“Full Time Summary – Ukraine v Austria” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2021.
^ ab“Tactical Line-ups – Ukraine v Austria” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2021.
^“UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: Ukraine v Austria” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 19 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.