Elista
Elista Элиста | |
---|---|
— Thành phố — | |
Chuyển tự khác | |
• Kalmyk | Элст |
Thành phố Elista | |
Hiệu kỳ Huy hiệu | |
Vị trí của Elista | |
Elista | |
Quốc gia | Nga |
Chủ thể liên bang | Kalmykia |
Thành lập | 1865 |
Chính quyền | |
• Leader | Radiy Burulov |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 208 km2 (80 mi2) |
Độ cao | 120 m (390 ft) |
Dân số | |
• Ước tính (2018)[1] | 103.132 |
• Thủ phủ của | Kalmykia |
• Okrug đô thị | Elista Urban Okrug |
Múi giờ | Giờ Moskva [2] (UTC+3) |
Mã bưu chính[3] | 358000–358014 |
Mã điện thoại | +7 84722 |
Thành phố kết nghĩa | Howell Township, Lhasa, Ulan-Ude, Stavropol, Khoni, Aktau |
Thành phố kết nghĩa | Lhasa, Ulan-Ude, Stavropol, Aktau |
Mã OKTMO | 85701000001 |
Elista (tiếng Nga: Элиста; tiếng Kalmyk: Элст, Elst) là thủ đô của Cộng hòa Kalmykia, một chủ thể liên bang của Liên bang Nga. Dân số là 104.254 người (2002).
Địa lý
Khí hậu
Elista có khí hậu lục địa ẩm (Köppen Dfa), mặc dù đôi khi được phân loại thành khí hậu bán khô hạn (Köppen BSk).[4] Thành phố có mùa đông lạnh giá trong khi mùa hè nóng bức.[5] Lượng mưa trung bình hàng năm là 349 mm (14 in), chủ yếu rơi vào mùa hè.[6]
Dữ liệu khí hậu của Elista | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 13.8 (56.8) | 17.6 (63.7) | 22.1 (71.8) | 32.1 (89.8) | 35.3 (95.5) | 39.4 (102.9) | 41.7 (107.1) | 42.9 (109.2) | 36.5 (97.7) | 29.0 (84.2) | 23.5 (74.3) | 18.1 (64.6) | 42.9 (109.2) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −2.9 (26.8) | −2.0 (28.4) | 4.7 (40.5) | 16.4 (61.5) | 23.6 (74.5) | 28.1 (82.6) | 30.9 (87.6) | 29.6 (85.3) | 23.5 (74.3) | 14.3 (57.7) | 6.3 (43.3) | 0.5 (32.9) | 14.4 (58.0) |
Trung bình ngày °C (°F) | −6.1 (21.0) | −5.7 (21.7) | 0.4 (32.7) | 10.3 (50.5) | 17.1 (62.8) | 21.7 (71.1) | 24.5 (76.1) | 22.9 (73.2) | 17.0 (62.6) | 8.7 (47.7) | 2.9 (37.2) | −2.1 (28.2) | 9.3 (48.7) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −8.8 (16.2) | −8.4 (16.9) | −2.8 (27.0) | 5.1 (41.2) | 11.2 (52.2) | 15.7 (60.3) | 18.3 (64.9) | 16.7 (62.1) | 11.7 (53.1) | 4.6 (40.3) | 0.2 (32.4) | −4.4 (24.1) | 4.9 (40.9) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −34.0 (−29.2) | −32.0 (−25.6) | −27.2 (−17.0) | −11.2 (11.8) | −1.3 (29.7) | 3.3 (37.9) | 7.8 (46.0) | 4.6 (40.3) | −3.2 (26.2) | −14.7 (5.5) | −27.7 (−17.9) | −30.2 (−22.4) | −34.0 (−29.2) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 25 (1.0) | 18 (0.7) | 17 (0.7) | 22 (0.9) | 37 (1.5) | 50 (2.0) | 40 (1.6) | 31 (1.2) | 29 (1.1) | 23 (0.9) | 28 (1.1) | 29 (1.1) | 349 (13.8) |
Số ngày giáng thủy trung bình | 6 | 5 | 5 | 4 | 5 | 6 | 5 | 4 | 4 | 4 | 6 | 8 | 62 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 71 | 88 | 131 | 201 | 277 | 300 | 326 | 299 | 237 | 167 | 71 | 42 | 2.210 |
Nguồn 1: Tổ chức Khí tượng Thế giới (UN)[6] Thermo Karelia.ru(extremes)[7] | |||||||||||||
Nguồn 2: NOAA (sun, 1961–1990)[5] |
Thành phố kết nghĩa
Elista kết nghĩa với:[8]
- Aktau, Kazakhstan
- Khoni, Gruzia
- Kyzyl, Nga
- Lhasa, Trung Quốc
- Ulaanbaatar, Mông Cổ
- Ulan-Ude, Nga
Hình ảnh
- Tu viện Geden Sheddup Choikorling
- Ngôi đền Vàng
- Thành phố Cờ vua
- Một bàn cờ trên quảng trường thành phố
Tham khảo
- ^ “26. Численность постоянного населения Российской Федерации по муниципальным образованиям на 1 января 2018 года”. Truy cập 23 tháng 1 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
- ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
- ^ Kottek, M.; J. Grieser; C. Beck; B. Rudolf; F. Rubel (2006). “World Map of the Köppen-Geiger climate classification updated” (PDF). Meteorol. Z. 15 (3): 259–263. doi:10.1127/0941-2948/2006/0130. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2012.
- ^ a b “Elista Climate Normals 1961–1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “NOAA” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ a b “World Weather Information Service – Elista”. United Nations. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2010. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “WMO” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ “Weather Statistics - Elista” (bằng tiếng Nga). Petrozavodsk State University. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2012.
- ^ “Инвестиционный паспортгорода Элисты” (PDF). gorod-elista.ru (bằng tiếng Nga). Elista. 2015. tr. 20. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2020.
Liên kết ngoài
- Elista on Google Maps
- http://www.elista.org
- http://www.bumbinorn.ru Lưu trữ 2006-02-09 tại Wayback Machine
- http://www.freekalmykia.org
- http://r08.info/elista.php Lưu trữ 2012-03-04 tại Wayback Machine (RU version)
- Live webcam from the Lenin Square Lưu trữ 2007-09-28 tại Wayback Machine
- Elista city places of interest
Bài viết liên quan đến Nga này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|