Dremomys |
---|
Thời điểm hóa thạch: Early Pleistocene to Recent |
|
Tình trạng bảo tồn |
---|
|
Phân loại khoa học |
---|
Giới (regnum) | Animalia |
---|
Ngành (phylum) | Chordata |
---|
Lớp (class) | Mammalia |
---|
Bộ (ordo) | Rodentia |
---|
Họ (familia) | Sciuridae |
---|
Tông (tribus) | Callosciurini |
---|
Chi (genus) | Dremomys Heude, 1898 |
---|
Loài (species) | D. lokriah |
---|
(Hodgson, 1836) |
Các loài |
---|
- D. everetti (Thomas, 1890)
D. gularis (Osgood, 1932)[7] D. lokriah (Hodgson, 1836) D. pernyi (Milne-Edwards, 1867) D. pyrrhomerus (Thomas, 1895) D. rufigenis (Blanford, 1878) |
Dremomys lokriah là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Hodgson mô tả năm 1836.
Phân bố
Loài này được tìm thấy ở Bangladesh, Trung Quốc, Ấn Độ, Myanmar, Nepal và Bhutan.
Chú thích
- ^ Duckworth, J. W., Lunde, D. & Molur, S. (2008). Dremomys rufigenis. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
- ^ Smith, A. T. & Johnston, C. H. (2008). Dremomys pyrrhomerus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
- ^ Lunde, D. & Molur, S. (2008). Dremomys pernyi. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
- ^ Molur, S. (2008). Dremomys lokriah. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
- ^ Lunde, D., Duckworth, J. W., Lee, B. & Tizard, R. J. (2008). Dremomys everetti. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
- ^ Lunde, D. (2008) Dremomys gularis Trong: IUCN 2009. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. Phiên bản 2009.1. www.iucnredlist.org Tra cứu ngày 15 tháng 8 năm 2009.
- ^ Wilson, Don E.; Reeder, DeeAnn M. biên tập (2005), Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference (3rd ed), Johns Hopkins University Press, Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2012, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2009
Tham khảo
- Thorington, R. W. Jr. and R. S. Hoffman. 2005. Family Sciuridae. pp. 754–818 in Mammal Species of the World a Taxonomic and Geographic Reference. D. E. Wilson and D. M. Reeder eds. Johns Hopkins University Press, Baltimore.
Các loài còn tồn tại của họ Sóc |
---|
|
|
---|
| - R. affinis (Sóc lớn nâu bạc)
- R. bicolor (Sóc lớn đen)
- R. indica (Sóc lớn Ấn Độ)
- R. macroura (Sóc lớn xám)
|
---|
|
|
|
---|
| - S. pusillus (Sóc lùn nhiệt đới Tân thế giới)
|
---|
|
|
|
---|
| - C. adamsi
- C. albescens
- C. baluensis
- C. caniceps
- C. erythraeus (Sóc bụng đỏ)
- C. finlaysonii (Sóc mun)
- C. inornatus
- C. melanogaster
- C. nigrovittatus (Sóc sọc hông bụng xám)
- C. notatus (Sóc sọc hông bụng hung)
- C. orestes (Sóc khoang Borneo)
- C. phayrei (Sóc Phayre)
- C. prevostii
- C. pygerythrus (Sóc Irrawaddy)
- C. quinquestriatus (Sóc Anderson)
|
---|
| - D. everetti
- D. gularis (Sóc họng đỏ)
- D. lokriah
- D. pernyi (Sóc má vàng)
- D. pyrrhomerus
- D. rufigenis (Sóc mõm hung)
|
---|
| - E. concinnus
- E. exilis
- E. whiteheadi
|
---|
| |
---|
| |
---|
| - L. hosei
- L. insignis
- L. niobe
- L. obscurus
|
---|
| - M. berdmorei (Sóc vằn lưng)
|
---|
| |
---|
| - P. abstrusus
- P. leucomus
- P. murinus
- P. rosenbergii
- P. weberi
|
---|
| |
---|
| |
---|
| - Phân chi Aletesciurus: S. davensis
- S. hippurus (Sóc đuôi ngựa)
- S. juvencus
- S. mindanensis
- S. moellendorffi
- S. philippinensis
- S. rabori
- S. samarensis
- S. steerii
Phân chi Sundasciurus: S. brookei - S. fraterculus
- S. jentinki
- S. lowii
- S. tenuis
|
---|
| - T. mcclellandii
- T. maritimus (Sóc chuột Hải Nam)
- T. rodolphii
- T. swinhoei (Sóc chuột Swinhoe)
|
---|
| - Phân chi Funambulus: F. layardi (Sóc cọ Layard)
- F. palmarum (Sóc cọ Ấn Độ)
- F. sublineatus (Sóc cọ nâu sẫm)
- F. tristriatus (Sóc cọ rừng)
Phân chi Prasadsciurus: F. pennantii (Sóc cọ phương Bắc) |
---|
|
|
|
---|
| | - M. alfari
- M. mimulus
- M. flaviventer
- M. santanderensis
|
---|
| |
---|
| - Phân chi Tenes: S. anomalus (Sóc Kavkaz)
Phân chi Sciurus: S. vulgaris (Sóc đỏ) - S. lis (Sóc Nhật Bản)
- S. carolinensis (Sóc xám miền Đông)
- S. aureogaster (Sóc xám Mexico)
- S. colliaei (Sóc Collie)
- S. yucatanensis (Sóc Yucatán)
- S. variegatoides (Sóc đa sắc)
- S. deppei (Sóc Deppe)
- S. niger (Sóc cáo miền Đông)
- S. oculatus (Sóc Peters)
- S. alleni (Sóc Allen)
- S. nayaritensis (Sóc cáo Mexico)
- S. arizonensis (Sóc xám Arizona)
Phân chi Hesperosciurus: S. griseus (Sóc xám miền Tây) Phân chi Otosciurus: S. aberti (Sóc tai có tua) Phân chi Guerlinguetus: S. granatensis (Sóc đuôi đỏ) - S. richmondi (Sóc Richmond)
- S. aestuans (Sóc Brazil)
- S. gilvigularis (Sóc cổ vàng)
- S. ignitus (Sóc Bolivia)
- S. ingrami
- S. pucheranii (Sóc Andean)
- S. stramineus (Sóc Guayaquil)
- S. sanborni (Sóc Sanborn)
- S. argentinius
Phân chi Hadrosciurus: S. flammifer (Sóc lửa) - S. pyrrhinus (Sóc đỏ Junín)
Phân chi Urosciurus: S. igniventris (Sóc đỏ Bắc Amazon) - S. spadiceus (Sóc đỏ Nam Amazon)
|
---|
|
---|
|
|
| Bài viết liên quan đến Họ Sóc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |