Danny Ward

Danny Ward
Ward khởi động cùng Liverpool năm 2014
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Daniel Ward[1]
Ngày sinh 22 tháng 6, 1993 (30 tuổi)[2]
Nơi sinh Wrexham, Wales
Chiều cao 6 ft 3 in (1,91 m)[3]
Vị trí Thủ môn
Thông tin đội
Đội hiện nay
Leicester City
Số áo 1
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2007–2011 Wrexham
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2011–2012 Wrexham 0 (0)
2011 → Tamworth (cho mượn) 1 (0)
2012–2018 Liverpool 2 (0)
2015 → Morecambe (cho mượn) 5 (0)
2015–2016 → Aberdeen (cho mượn) 21 (0)
2016–2017Huddersfield Town (cho mượn) 43 (0)
2018– Leicester City 16 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2009 U-17 Wales
2010–2012 U-19 Wales 3 (0)
2012–2015 U-21 Wales 4 (0)
2016– Wales 40 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23:57, 12 tháng 11 năm 2022 (UTC)
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 22:10, 26 tháng 3 năm 2024 (UTC)

Daniel Ward (sinh ngày 22 tháng 6 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người xứ Wales hiện thi đấu ở vị trí thủ môn cho câu lạc bộ Leicester City tại Premier League và đội tuyển quốc gia Wales.

Danh hiệu

Liverpool

  • UEFA Europa League á quân: 2015–16[4]

Huddersfield Town

  • Vòng play-off EFL Championship: 2017[5]

Leicester City

  • EFL Championship: 2023–24[6]
  • FA Cup: 2020–21[7]
  • FA Community Shield: 2021[8]

Tham khảo

  1. ^ “Premier League clubs publish 2019/20 retained lists”. Premier League. 26 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2020.
  2. ^ “Danny Ward”. Barry Hugman's Footballers.
  3. ^ “Danny Ward”. 11v11.com. AFS Enterprises. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
  4. ^ McNulty, Phil (18 tháng 5 năm 2016). “Liverpool 1–3 Sevilla”. BBC Sport. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2018.
  5. ^ Woodcock, Ian (29 tháng 5 năm 2017). “Huddersfield Town 0–0 Reading”. BBC Sport. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
  6. ^ “Vardy double fires Leicester to Championship title”. BBC Sport. 29 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2024.
  7. ^ McNulty, Phil (15 tháng 5 năm 2021). “Chelsea 0–1 Leicester City”. BBC Sport. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2021.
  8. ^ Hafez, Shamoon (7 tháng 8 năm 2021). “Leicester City 1–0 Manchester City”. BBC Sport. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2021.

Liên kết ngoài

  • Danny Ward profile at the Liverpool F.C. website
  • x
  • t
  • s
Leicester City F.C. – đội hình hiện tại
  • 1 Ward
  • 2 Justin
  • 3 Faes
  • 4 Coady
  • 5 Doyle
  • 8 Winks
  • 9 Vardy
  • 10 Mavididi
  • 11 Albrighton
  • 14 Iheanacho
  • 15 Souttar
  • 17 Choudhury
  • 18 Fatawu
  • 20 Daka
  • 21 Ricardo
  • 22 Dewsbury-Hall
  • 23 Vestergaard
  • 25 Ndidi
  • 26 Praet
  • 28 Cannon
  • 29 Yunus
  • 30 Hermansen
  • 35 McAteer
  • 37 Alves
  • 39 Maswanhise
  • 40 Marçal
  • 41 Stolarczyk
  • 45 Nelson
  • Huấn luyện viên: Maresca
Đội hình Wales
Bản mẫu:Đội hình Wales tại Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016
  • x
  • t
  • s
Đội hình WalesGiải vô địch bóng đá châu Âu 2020
Wales
  • x
  • t
  • s
Đội hình WalesGiải vô địch bóng đá thế giới 2022
Wales
Hình tượng sơ khai Bài viết tiểu sử liên quan đến cầu thủ bóng đá này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s