Danh sách thành phố và thị trấn Uganda
Ánh xạ tất cả các tọa độ bằng cách sử dụng: OpenStreetMap |
Tải xuống tọa độ dưới dạng: KML |
Đây là danh sách các thành phố và thị trấn ở Uganda: Dữ liệu dân số tính đến năm 2014. Nguồn tham khảo dân số ước tính được trích nguồn ở mỗi bài thành phố và thị trấn nơi có ước tính dân số được đưa ra.
Hai mươi thành phố lớn nhất theo dân số
Dân số sau lấy từ điều tra dân số quốc gia 2014, được trích từ báo cáo cuối của tháng 11 năm 2016, bởi Cục Thống kê Uganda (UBOS).[1]
Thứ hạng | Tên | Điều tra 2014 | Tọa độ |
---|---|---|---|
1 | Kampala | 1.507.114 | 0°18′49″B 32°34′52″Đ / 0,313611°B 32,581111°Đ / 0.313611; 32.581111 (Kampala) |
2 | Nansana | 365.857 | 0°21′50″B 32°31′43″Đ / 0,363889°B 32,528611°Đ / 0.363889; 32.528611 (Nansana) |
3 | Kira | 317.428 | 0°23′50″B 32°38′20″Đ / 0,397222°B 32,638889°Đ / 0.397222; 32.638889 (Kira Town) |
4 | Makindye/Ssabagabo | 282.664 | 0°14′34″B 32°33′36″Đ / 0,242778°B 32,56°Đ / 0.242778; 32.56 (Ssabagabo) |
5 | Mbarara | 195.160 | 0°36′48″N 30°39′30″Đ / 0,613333°N 30,658333°Đ / -0.613333; 30.658333 (Mbarara) |
6 | Mukono | 162.744 | 0°21′36″B 32°45′00″Đ / 0,36°B 32,75°Đ / 0.360000; 32.750000 (Mukono) |
7 | Gulu | 149.802 | 2°46′54″B 32°17′57″Đ / 2,781667°B 32,299167°Đ / 2.781667; 32.299167 (Gulu) |
8 | Lugazi | 114.163 | 0°22′08″B 32°56′25″Đ / 0,368889°B 32,940278°Đ / 0.368889; 32.940278 (Lugazi) |
9 | Masaka | 103.293 | 0°20′28″N 31°44′10″Đ / 0,341111°N 31,736111°Đ / -0.341111; 31.736111 (Masaka) |
10 | Kasese | 101.557 | 0°11′12″B 30°05′17″Đ / 0,186667°B 30,088056°Đ / 0.186667; 30.088056 (Kasese) |
11 | Hoima | 100.126 | 1°25′55″B 31°21′09″Đ / 1,431944°B 31,3525°Đ / 1.431944; 31.3525 (Hoima) |
12 | Lira | 99.511 | 2°14′50″B 32°54′00″Đ / 2,247222°B 32,9°Đ / 2.247222; 32.9 (Lira) |
13 | Mityana | 96.075 | 0°24′02″B 32°02′32″Đ / 0,400556°B 32,042222°Đ / 0.400556; 32.042222 (Mityana) |
14 | Mubende | 95.416 | 0°33′27″B 31°23′42″Đ / 0,5575°B 31,395°Đ / 0.5575; 31.395 (Mubende) |
15 | Masindi | 94.439 | 1°41′01″B 31°43′20″Đ / 1,683611°B 31,722222°Đ / 1.683611; 31.722222 (Masindi) |
16 | Mbale | 92.863 | 1°04′50″B 34°10′30″Đ / 1,080556°B 34,175°Đ / 1.080556; 34.175 (Mbale) |
17 | Jinja | 76.057 | 0°25′24″B 33°12′24″Đ / 0,423333°B 33,206667°Đ / 0.423333; 33.206667 (Jinja) |
18 | Kitgum | 75.594 | 3°17′20″B 32°52′40″Đ / 3,288889°B 32,877778°Đ / 3.288889; 32.877778 (Kitgum) |
19 | Entebbe | 69.430 | 0°03′00″B 32°27′36″Đ / 0,05°B 32,46°Đ / 0.050000; 32.460000 (Entebbe) |
20 | Njeru | 68.835 | 0°25′52″B 33°08′52″Đ / 0,431111°B 33,147778°Đ / 0.431111; 33.147778 (Njeru) |
Thành phố
- Abim - 17.400
- Adjumani - 43.022
- Alebtong - 15.100
- Amolatar - 14.800
- Amuria - 5.400
- Amuru
- Apac - 14.503
- Arua - 62.657
- Bombo - 26.370
- Budaka - 23.834
- Bugembe - 41.323
- Bugiri - 29.013
- Buikwe - 16.633
- Bukedea - 36.700
- Bukomansimbi - 9.900 (2012)
- Bukungu - 19.033 (2013)
- Buliisa - 28.100
- Bundibugyo - 21.600
- Busembatya - 15.700
- Bushenyi - 41.063
- Busia - 55.958
- Busolwe - 16.730
- Butaleja - 19.519
- Buwenge - 22.074
- Buyende - 23.039
- Dokolo - 19.810
- Elegu - 5.000 (2012)
- Entebbe - 69.958
- Fort Portal - 54.275
- Gombe, Butambala - 15.196
- Gulu - 152.276
- Hima - 29.700
- Hoima - 100.625
- Ibanda - 31.316
- Iganga - 53.870
- Isingiro - 29.721
- Jinja - 72.931
- Kaabong - 23.900
- Kabale - 49.667
- Kaberamaido - 3.400
- Kabuyanda - 16.325
- Kabwohe - 20.300
- Kagadi - 22.813
- Kakinga - 22.151
- Kakira - 32.819
- Kakiri - 19.449
- Kalangala - 5.200
- Kaliro - 16.796
- Kalisizo - 32.700
- Kalongo - 15.000
- Kalungu
- Kampala - 1.659.600
- Kamuli - 17.725
- Kamwenge - 19.240
- Kanoni
- Kanungu - 15.138
- Kapchorwa - 12.900
- Kasese - 101.679
- Katakwi - 8.400
- Kayunga - 26.588
- Kibaale - 7.600
- Kibingo - 15.918
- Kiboga - 19.591
- Kihiihi - 20.349
- Kira - 313.761
- Kiruhura - 14.300 (2012)
- Kiryandongo - 31.610
- Kisoro - 17.561
- Kitgum - 44.604
- Koboko - 37.825
- Kotido - 22.900
- Kumi - 13.000
- Kyazanga - 15.531
- Kyegegwa - 18.729
- Kyenjojo - 23.467
- Kyotera - 9.000
- Lira - 99.059
- Lugazi - 39.483
- Lukaya - 24.250
- Luweero - 42.734
- Lwakhakha - 10.700
- Lwengo - 15.527
- Lyantonde - 8.900
- Malaba - 18.228
- Manafwa - 15.800
- Masaka - 103.829
- Masindi - 94.622
- Masindi Port - 10.400 (2009)
- Masulita - 14.762
- Matugga - 15.000 (2010)
- Mayuge - 17.151
- Mbale - 92.863
- Mbarara - 195.013
- Mitooma
- Mityana - 48.002
- Moroto - 14.818
- Moyo - 23.700
- Mpigi - 44.274
- Mpondwe - 51.018
- Mubende - 46.921
- Mukono - 161.996
- Mutukula - 15.000 (2009)
- Nagongera - 11.800
- Nakaseke - 2.200
- Nakapiripirit - 2.800
- Nakasongola - 7.800
- Namayingo - 15.741
- Namayumba - 15.205[2]
- Namutumba - 18.736
- Nansana - 144.441
- Nebbi - 34.975
- Ngora - 15.086
- Njeru - 81.052
- Nkokonjeru - 14.000
- Ntungamo - 18.854
- Oyam - 14.500
- Pader - 14.080
- Paidha - 33.426
- Pakwach - 22.360
- Pallisa - 32.681
- Rakai - 7.000
- Rukungiri - 36.509
- Rwimi - 16.256
- Sanga - 5.200 (2012)
- Sembabule - 4.800
- Sironko - 18.884
- Soroti - 49.452
- Ssabagabo - 282.664
- Tororo - 41.906
- Wakiso - 60.911
- Wobulenzi - 27.027
- Yumbe - 35.606
Tham khảo
- ^ UBOS (tháng 11 năm 2016). “Population of the 20 Largest Urban Centres, 1991 – 2014” (PDF). Kampla: Uganda Bureau of Statistics (UBOS). Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2017.
- ^ UBOS (tháng 11 năm 2014). “National Population and Housing Census 2014: Provisional Results: Appendix 3 - Households and Population by Subcounty/ Town Council/Urban Division and Sex, 2014” (PDF). Kampala: Uganda Bureau of Statistics (UBOS). Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2017.
Liên kết ngoài
- Uganda: Regions, Major Cities & Towns - Population as per 2014 Census
Bản mẫu:Uganda topics