Danh sách phim anime có doanh thu cao nhất
- Đây là một danh sách chưa hoàn tất, và có thể sẽ không bao giờ thỏa mãn yêu cầu hoàn tất. Bạn có thể đóng góp bằng cách mở rộng nó bằng các thông tin đáng tin cậy.
Danh sách phim anime có doanh thu cao nhất là danh sách phim điện ảnh do các hãng phim Nhật Bản sản xuất, không bao gồm các tác phẩm được hợp tác quốc tế bằng tiếng Anh giữa Nhật Bản và Hollywood. Danh sách được cập nhật theo thứ tự, năm, ấn phẩm và sê-ri.
Phim anime có doanh thu cao nhất trên thế giới
là phim đang chiếu tại các rạp trên toàn thế giới tính tới 21 tháng 9 năm 2024.
Tựa phim | Doanh thu toàn thế giới (USD) | Năm | Studio | Ng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thanh gươm diệt quỷ: Chuyến tàu vô tận | $503,063,688 | 2020 | Ufotable | [1] | ||||||
2 | Sen và Chihiro ở thế giới thần bí | $395,580,000 | 2001 | Ghibli | [2] | ||||||
3 | Your Name – Tên cậu là gì? | $380,140,500 | 2016 | CoMix Wave Films | [3] | ||||||
4 | Lâu đài bay của pháp sư Howl | $236,323,601 | 2004 | Ghibli | [4] | ||||||
5 | Cô bé người cá Ponyo | $204,826,668 | 2008 | Ghibli | [5] | ||||||
6 | Chú thuật hồi chiến 0 | $196,047,295 | 2021 | MAPPA | [6] | ||||||
7 | Đứa con của thời tiết | $193,715,360 | 2019 | CoMix Wave Films | [7] | ||||||
8 | Doraemon: Đôi bạn thân | $183,442,714 | 2014 | Shirogumi | [8] | ||||||
9 | Thiếu niên và chim diệc | $174,064,833 | 2023 | Ghibli | [9] | 10 | Pokémon: The First Movie | $172,744,662 | 1998 | OLM Inc | [10] |
11 | Suzume no Tojimari | $172,398,476 | 2022 | CoMix Wave Films | [11] | ||||||
12 | Công chúa Mononoke | $170,005,875 | 1997 | Ghibli | [12] | ||||||
13 | Thế giới bí mật của Arrietty | $149,411,550 | 2010 | Ghibli | [13] | ||||||
14 | Cú úp rổ đầu tiên | $145,263,291 | 2022 | [14] | |||||||
15 | Gió nổi | $136,533,257 | 2013 | Ghibli | [15] | ||||||
16 | Pokémon: The Movie 2000 | $133,949,270 | 1999 | OLM Inc | [16] | ||||||
17 | Dragon Ball Super: Broly | $115,757,940 | 2018 | Toei Animation | [17] | ||||||
18 | Thám tử lừng danh Conan: Cú đấm Sapphire xanh | $115,570,314 | 2019 | TMS Entertainment | [18] | ||||||
19 | Thám tử lừng danh Conan: Kẻ hành pháp Zero | $108,207,000 | 2018 | TMS Entertainment | [19] | ||||||
20 | Thám tử lừng danh Conan: Ngôi sao 5 cánh 1 triệu đô ⬆ | $107,259,885 | 2024 | TMS Entertainment | [20] | ||||||
21 | Thám tử lừng danh Conan: Viên đạn đỏ | $102,541,282 | 2021 | TMS Entertainment | [21] | ||||||
22 | Yo-kai Watch: The Movie | $99,481,307 | 2014 | OLM Inc | [22] | ||||||
23 | One Piece: Stampede | $93,000,000 | 2019 | Toei Animation | [23] | ||||||
24 | Evangelion: 3.0+1.0 Thrice Upon a Time | $92,246,218 | 2021 | Khara studio | [24] | ||||||
25 | Haikyu!!: Trận Chiến Bãi Phế Liệu | $91,453,546 | 2024 | Production I.G | [25] | ||||||
26 | Dragon Ball Super: Super Hero | $86,562,140 | 2022 | Toei Animation | [26] | ||||||
27 | One Piece Film: Red | $85,100,000 | 2022 | Toei Animation | [27] | ||||||
28 | Doraemon: Nobita và đảo giấu vàng | $80,920,916 | 2018 | Fujiko Pro | [28] | ||||||
29 | Huyền thoại đất liền và đại dương | $75,500,000 | 2006 | Ghibli | [29] | ||||||
30 | One Piece Film: Z | $74,223,861 | 2012 | Toei Animation | [30] | ||||||
31 | Thám tử lừng danh Conan: Nàng dâu Halloween | $73,766,887 | 2022 | TMS Entertainment | [31] | ||||||
32 | Pokémon: Zoroark, bậc thầy ảo ảnh | $71,143,529 | 2010 | OLM Inc | [32] | ||||||
33 | Pokémon: Hoàng đế của tháp pha lê Entei | $68,411,275 | 2000 | OLM Inc | [33] | ||||||
34 | Thám tử lừng danh Conan: Cơn ác mộng đen tối | $66,265,957 | 2016 | TMS Entertainment | [34] | ||||||
35 | One Piece Film: Gold | $66,207,073 | 2016 | Toei Animation | [35] | ||||||
36 | Doraemon: Nobita và Mặt Trăng phiêu lưu ký | $65,406,606 | 2019 | Fujiko Pro | [36] | ||||||
37 | Ngọn đồi hoa hồng anh | $61,485,364 | 2011 | Ghibli | [37] | ||||||
38 | Doraemon: Nobita và chuyến thám hiểm Nam Cực Kachi Kochi | $61,153,454 | 2017 | Fujiko Pro | [38] | ||||||
39 | Thanh gươm diệt quỷ: Đường đến làng rèn gươm | $55,664,874 | 2023 | Ufotable | [39] | ||||||
40 | Thám tử lừng danh Conan: Hoa hướng dương rực lửa | $52,920,296 | 2015 | TMS Entertainment | [40] |
Phim anime có doanh thu cao nhất theo năm
là phim đang chiếu tại các rạp trên toàn thế giới tính tới 21 tháng 9 năm 2024.
Năm | Tựa | Doanh thu toàn thế giới | Kinh phí | Tham khảo |
---|---|---|---|---|
1997 | Princess Mononoke | $169,785,704 | — | [12] |
1998 | Pokémon: The First Movie | $172,744,662 | &0000000010000000000000$10.000.000 | [41] |
1999 | Pokémon: The Movie 2000 | $133,949,270 | &0000000030000000000000$30.000.000 | [14] |
2000 | Pokémon: Hoàng đế của tháp pha lê Entei | $68,411,275 | $16,000,000 | [42] |
2001 | Sen và Chihiro ở thế giới thần bí | &0000000395580000000000$395.580.000 | &0000000019000000000000$19.000.000 | [2][43] |
2002 | Loài mèo trả ơn | &0000000053452652000000$53.452.652 | — | [44] |
2003 | Pokémon: Bảy đêm cùng ngôi sao ước nguyện Jirachi | &0000000033393751000000$33.393.751 | — | [45] |
2004 | Lâu đài bay của pháp sư Howl | &0000000237536126000000$237.536.126 | — | [46] |
2005 | Pokémon: Mew Và Người hùng của ngọn sóng Lucario | &0000000037228626000000$37.228.626 | — | [47] |
2006 | Doraemon: Chú khủng long của Nobita 2006 | &0000000034811345000000$34.811.345 | — | [48] |
2007 | Pokémon: Cuộc đối đầu giữa Dialga với Palkia và Darkrai | &0000000042496749000000$42.496.749 | — | [49] |
2008 | Ponyo | &0000000204920882000000$204.920.882 | — | [50] |
2009 | Pokémon: Arceus chinh phục khoảng không thời gian | &0000000050673078000000$50.673.078 | — | [51] |
2010 | Karigurashi no Arrietty | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng$149,411,550 | &0000000023000000000000$23.000.000 | [13] |
2011 | Ngọn đồi hoa hồng anh | &0000000061485364000000$61.485.364 | — | [52] |
2012 | Evangelion Shin Gekijōban: Q | &0000000060488344000000$60.488.344 | — | [53] |
2013 | Kaze Tachinu | &0000000136742301000000$136.742.301 | — | [54] |
2014 | Stand by Me Doraemon - Đôi bạn thân | &0000000183442714000000$183.442.714 | — | [55] |
2015 | Bảy viên ngọc rồng: 'F' hồi sinh | &0000000061768190000000$61.768.190 | &0000000005000000000000$5.000.000 | [56] |
2016 | Your Name – Tên cậu là gì? | &0000000382238181000000$382.238.181 | — | [57] |
2017 | Thám tử lừng danh Conan: Bản tình ca màu đỏ thẫm | &0000000063147576000000$63.147.576 | — | [58] |
2018 | Bảy viên ngọc rồng siêu cấp: Broly | $115,757,940 | &0000000008500000000000$8.500.000 | [59] |
2019 | Đứa con của thời tiết | $193,715,360 | — | [7] |
2020 | Thanh gươm diệt quỷ: Chuyến tàu vô tận | $506,523,013 | $15,750,000 | [1] |
2021 | Chú thuật hồi chiến 0 | $195,870,885 | — | [6] |
2022 | Khóa chặt cửa nào Suzume | $304,466,908 | — | [11] |
2023 | Thiếu niên và chim diệc | $174,064,833 | — | [11] |
2024 | Thám tử lừng danh Conan: Ngôi sao 5 cánh 1 triệu đô | $107,259,885 | — |
Xem thêm
- Danh sách anime truyền hình (2020–2024)
- Danh sách series anime theo số tập
Tham khảo
- ^ a b “Kimetsu no Yaiba: Mugen Ressha-Hen (2020) - Financial Information”. The Numbers. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
- ^ a b “Demon Slayer: Mugen Train Overtakes Your Name to Become 2nd Highest-Grossing Anime Film of All Time Worldwide”. Crunchyroll. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2021.
- ^ Harding, Daryl. “Demon Slayer: Mugen Train Overtakes Your Name to Become 2nd Highest-Grossing Anime Film of All Time Worldwide”. Crunchyroll (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Howl's Moving Castle”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Ponyo”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
- ^ a b “Gekijouban Jujutsu Kaisen 0 (2021) - Financial Information”. The Numbers. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
- ^ a b “Weathering with You”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Stand by Me Doraemon”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
- ^ “The Boy and the Heron (2023)”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2024. no-break space character trong
|tựa đề=
tại ký tự số 22 (trợ giúp) - ^ “Pokemon: The First Movie (1999) - JPBox-Office”. www.jpbox-office.com. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
- ^ a b c “Suzume no tojimari (すずめの戸締まり) (2022)”. The Numbers.
- ^ a b “Princess Mononoke”. Box Office Mojo. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2022.
- ^ a b “The Secret World of Arrietty”. Box Office Mojo. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2021.
- ^ a b “The first slam dunk movie”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2021.
- ^ “The Wind Rises”. Box Office Mojo. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Pokémon the Movie 2000”. Box Office Mojo. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Dragon Ball Super: Broly (2018)”. The Numbers. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2022.
- ^ “Detective Conan: The Fist of Blue Sapphire”. Box Office Mojo. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Meitantei Conan: Zero no Shikkounin (Detective Conan: Zero The Enforcer)”. JP's Box-Office (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Detective Conan: The Million-Dollar Pentagram (2024)”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2024. no-break space character trong
|tựa đề=
tại ký tự số 46 (trợ giúp) - ^ “Meitantei Konan Hiiro no Dangan (2021) - Financial Information”. The Numbers. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Yo-kai Watch Movie: It's the Secret of Birth, Meow!”. Box Office Mojo. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2021.
- ^ Loo, Egan (14 tháng 3 năm 2020). “One Piece Stampede Film Earns Over 10 Billion Yen Worldwide”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2021.
One Piece voice cast members Mayumi Tanaka (Monkey D. Luffy) and Kappei Yamaguchi (Usopp) announced on Saturday that the franchise's latest film, One Piece Stampede, has earned over 10 billion yen (about US$93 million) at the box office worldwide.
- ^ “Evangelion: 3.0+1.01 Thrice Upon a Time”. Box Office Mojo. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Haikyuu!! The Dumpster Battle”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2024.
- ^ Peters, Megan (12 tháng 9 năm 2022). “Dragon Ball Super: Super Hero Crosses $85 Million at Box Office”. Comicbook.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022. Chú thích có tham số trống không rõ:
|1=
(trợ giúp) - ^ {{chú thích web https://web.archive.org/web/20221107165325/https://www.screendaily.com/news/black-adam-passes-300m-at-global-box-office-japanese-anime-one-piece-film-red-is-top-new-release/5176247.article%7Curl-status=bot
- ^ “Doraemon the Movie: Nobita's Treasure Island”. Box Office Mojo. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2021.
- ^ Loo, Egan (15 tháng 12 năm 2020). “Spirited Away, 3 Other Ghibli Films' Box Office Totals Rose Due to This Year's Revival Screenings”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
- ^ “One Piece Film Z”. Box Office Mojo. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Detective Conan: The Bride of Halloween (2022)”. Box Office Mojo. IMDb. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Pokémon: Zoroark: Master of Illusions”. Box Office Mojo. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Pokémon 3 the Movie: Spell of the Unown”. Box Office Mojo. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Meitantei Konan: Junkoku no naitomea (2016)”. The Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2021.
- ^ “One Piece Film: Gold”. Box Office Mojo. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Eiga Doraemon: Nobita no getsumen tansaki”. Box Office Mojo. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2021.
- ^ “From up on Poppy hill”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Eiga Doraemon: Nobita no getsumen tansaki”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Demon Slayer season 3 movie”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Conan”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Pokemon: The First Movie (1999)”. JP's Box-Office. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Pokémon 3 the Movie: Spell of the Unown”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Sen to Chihiro no Kamikakushi (2001)”. The Numbers. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2023.
- ^ “The Cat Returns (2002)” (bằng tiếng Anh). Box Office Mojo. Truy cập ngày 27 tháng 7, 2023.
- ^ Pokémon: Jirachi - Wish Maker. Box Office Mojo. Truy cập ngày 27/7/
- ^ “Howl's Moving Castle (2004)”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2023.
- ^ “Pokémon: Lucario and the Mystery of Mew (2005)”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2023.
- ^ “Doraemon the Movie: Nobita's Dinosaur (2006)”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2023.
- ^ “Pokémon: The Rise of Darkrai (2007)”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2023.
- ^ Ponyo (2008). Box Office Mojo. Truy cập ngày 27/7/2023
- ^ “Pokémon: Arceus and the Jewel of Life (2009)”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2023.
- ^ “From Up on Poppy Hill (2011)”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2023.
- ^ “Evangelion 3.0 You Can (Not) Redo at Box Office Mojo”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2023.
- ^ “The Wind Rises (2013)”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2023.
- ^ “Stad by Me Doraemon”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2023.
- ^ “Dragon Ball Z: Resurrection 'F' (2015)”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2023.
- ^ “Your Name. (2016)”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2023.
- ^ “Detective Conan: Crimson Love Letter (2017)”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2023.
- ^ “Dragon Ball Super: Broly”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.